Mai Bùi - Academia.edu (original) (raw)
Papers by Mai Bùi
Tạp chí Y học Việt Nam
Đặt vấn đề: Dị tật hẹp hộp sọ bẩm sinh (DTHHSBS) là bệnh lý gây ra bởi tình trạng liền sớm bất th... more Đặt vấn đề: Dị tật hẹp hộp sọ bẩm sinh (DTHHSBS) là bệnh lý gây ra bởi tình trạng liền sớm bất thường của một hoặc nhiều khớp sọ làm biến dạng hộp sọ, gây tăng áp lực nội sọ. Điều trị DTHHS khó khăn cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các chuyên khoa. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, trên 19 bệnh nhân (BN) có DTHHSBS được phẫu thuật tạo hình hộp sọ tại khoa Phẫu thuật Hàm mặt, Tạo hình Thẩm mỹ, bệnh viện Việt Đức từ tháng 01/2015 – 11/2021. Kết quả: Có 2 BN (10,5%) dính khớp trán, 6 BN (31,6%) dính khớp vành một bên, 8 BN (42,1%) dính khớp vành 2 bên, 2 BN (10,5%) dính khớp dọc giữa và 1 Bn (5,3%). Có 13 BN DKS đơn thuần, 6 BN có hội chứng. Phương pháp phẫu thuật có 16 BN cắt đẩy phức hợp trán- ổ mắt, 2 BN tạo hình 2/3 trước sọ và 1 BN tạo hình toàn bộ hộp sọ. Biến chứng có 3 BN bị rách màng cứng, 1 BN nhiễm khuẩn sau mổ, 1 BN biến chứng do gây mê, không có trường hợp nào tử vong. Kết luận: Phẫu thuật tạo hình hộp sọ trong điều trị dị tật hẹp hộp sọ là p...
Tạp chí Y học Việt Nam, Feb 13, 2023
TÓM TẮT8 1 Mục tiêu: Tổng quan này nhằm để đánh giá hiệu quả của các phương pháp phẫu thuật cuốn ... more TÓM TẮT8 1 Mục tiêu: Tổng quan này nhằm để đánh giá hiệu quả của các phương pháp phẫu thuật cuốn mũi trong điều trị quá phát cuốn mũi dưới. Phương pháp: Sử dụng cơ sở dữ liệu PUBMED để tìm kiếm với các thuật ngữ MESH. Chỉ các nghiên cứu về phẫu thuật (PT) cuốn mũi dưới có đánh giá hiệu quả mà không kèm theo thủ thuật mũi khác được lựa chọn. Kết quả: Chúng tôi tìm được 43 nghiên cứu bao gồm: 3810 bệnh nhân. Độ tuổi dao động từ 1 đến 81 tuổi tại thời điểm PT và theo dõi trong thời gian từ 2 tháng đến 14 năm. Kết quả dựa trên khám nội soi mũi, bảng câu hỏi, thang điểm VAS, NOSE, đo khí áp mũi, đo bằng sóng âm. Các PT cắt toàn bộ hoặc một phần cuốn dưới, cắt bằng laser cho thấy đóng vảy và chảy máu với tỉ lệ cao hơn. Các phẫu thuật dùng sóng cao tần và hummer cho hiệu quả điều trị tốt, gần như không có biến chứng. Kết luận: PT cuốn mũi dưới là một phương pháp hiệu quả đối với điều trị quá phát cuốn dưới. Hiện nay có xu hướng chọn kĩ thuật bảo tồn niêm mạc và hiệu quả lâu dài với chỉnh hình cuốn dưới niêm mạc. SUMMARY SCOPING REVIEW OF SURGICAL TECHNIQUES FOR INFERIOR TURBINATE HYPERTROPHY Objective: This review aims to evaluate the efficacy of turbinate surgery for the treatment of inferior turbinate hypertrophy (ITH). Methods: Using the PUBMED databases were searched with the MeSH terms. Only articles focusing on inferior turbinate reduction that evaluated efficacy without other rhinoplasty were included. Results: We collected 43 studies with 3810 patients. The ages of them ranged from 1 to 81 years at the time of surgery and were followed-up for a period of 2 months to 14 years.
Tạp chí Y học Việt Nam
Bệnh viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) ở những người cao tuổi thường khó điều trị, mỗi đợt điều trị... more Bệnh viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) ở những người cao tuổi thường khó điều trị, mỗi đợt điều trị kéo dài và bệnh hay tái phát vì hay có các bệnh nền như đái tháo đường, suy thận, viêm phế quản mạn, COPD, suy giảm hệ thống miễn dịch… với nguy cơ biến chứng từ những đợt viêm cấp cao hơn. Điều trị VMXMT ở người cao tuổi có nhiều quan điểm nhất là về các quan điểm sử dụng thuốc có chứa corticoid và kháng sinh kéo dài. Để có một cách nhìn tổng quan hơn về các phương pháp điều trị VMXMT ở người cao tuổi, giúp bác sĩ tai mũi họng cân nhắc, đánh giá, đưa ra chỉ định điều trị phù hợp với nhóm người cao tuổi bị viêm mũi xoang mạn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu tổng quan về bệnh lý VMXMT ở người cao tuổi. Kết quả: 36 bài báo đạt tiêu chuẩn nghiên cứu. Điều trị nội khoa kéo dài với kháng sinh liều thấp, an toàn cho thận được ưu tiên sử dụng. Tuổi đóng một vai trò quan trọng trong sinh lý bệnh, triệu chứng, mức độ nặng và kết quả điều trị VMXMT. Một số yếu tố liên quan: Hệ vi khuẩn mũi xoang ở...
Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgey
Tóm tắt Xơ cơ ức đòn chũm bẩm sinh gây ra bởi sự xơ hóa một hoặc cả hai bó của cơ này, trong một ... more Tóm tắt Xơ cơ ức đòn chũm bẩm sinh gây ra bởi sự xơ hóa một hoặc cả hai bó của cơ này, trong một số trường hợp có thể gặp xơ hóa kèm theo của các tổ chức xung quanh như cơ bám da cổ, cơ bậc thang hoặc biến dạng của cột sống cổ. Phương pháp điều trị phẫu thuật kinh điển là mở các đường rạch ở vùng cổ mặt để giải phóng điểm bám của cơ. Các đường rạch này luôn để lại sẹo ở vùng dễ nhìn thấy gây ảnh hưởng lâu dài đến thẩm mỹ và tâm lý của người bệnh. Sự ra đời của phẫu thuật nội soi giúp các phẫu thuật viên có thể giấu sẹo vào các vùng ít gây ảnh hưởng thẩm mỹ. Tác giả thông báo trường hợp đầu tiên được phẫu thuật điều trị vẹo cổ do xơ cơ ức đòn chũm qua nội soi đường nách ở Việt Nam. Người bệnh nữ 24 tuổi, xơ cơ ức đòn chũm bẩm sinh bên phải gây vẹo cổ 18 độ, được phẫu thuật nội soi với 3 lỗ ở đường nách phải, giải phóng chỗ bám cả hai bó đòn và bó ức. Sau mổ 3 tháng, không còn vẹo cổ, sẹo mổ vùng nách đẹp, không có biến chứng nào được ghi nhận. Từ khóa: Vẹo cổ, xơ cơ ức đòn chũm, phẫu...
Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgey, 2021
The latissimus dorsi myocutaneous flap was one of the first methods of oncology breast reconstruc... more The latissimus dorsi myocutaneous flap was one of the first methods of oncology breast reconstruction described. However, the standard latissimus dorsi flap alone often does not provide sufficient volume for breast reconstruction, it may have not been the first choice anymore. The design of an extended latissimus dorsi flap has involved including the parascapular and scapula fat fascia in addition to the lumbar fat for additional volume. The main advantage of the extended latissimus dorsi flap is that it can provide autogenous tissue to restore breast volume, it is suitable for Asian women whose breasts are not too large. The author reported the first case of breast reconstruction after mastectomy using the extended latissimus dorsi flap at Viet Duc University Hospital with a 5-year follow up and literature review. Keywords: Extended latissimus flap, breast reconstruction, breast cancer.
Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgery, 2018
Tóm tắt Vỡ xương ổ mắt là một bệnh cảnh phối hợp trong chấn thương hàm mặt và chấn thương sọ mặt.... more Tóm tắt Vỡ xương ổ mắt là một bệnh cảnh phối hợp trong chấn thương hàm mặt và chấn thương sọ mặt. Các biến chứng thường gặp nhất là lõm ổ mắt, song thị và kẹt cơ vận nhãn để lại ảnh hưởng nặng nề cả về chức năng và tâm lý. Điều trị có thể được thực hiện bởi nhiều chuyên khoa, tuy nhiên kỹ thuật và chỉ định vẫn còn nhiều bàn cãi. Tác giả thông báo hai trường hợp đầu tiên ở Việt Nam được tạo hình sàn ổ mắt sau chấn thương với nội soi hỗ trợ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2016. Abstract Orbital fractures are a combination of facial jaw injuries and face skull injuries. The most common complications are enophthalmos, diplopia and muscle entrapment that leave a bad effect on both funtion and psychology. Treatment can be done by various specialists, howeverthe technique and surgical indications are still controversial. The authors report the first two cases in Vietnam which were reconstructed of the orbital floor with endoscopic-assisted at VietDuc University Hospital in 2016. Keywor...
Molecular Cancer Therapeutics, 2021
Dual bromodomain BET inhibitors that bind with similar affinities to the first and second bromodo... more Dual bromodomain BET inhibitors that bind with similar affinities to the first and second bromodomains across BRD2, BRD3, BRD4, and BRDT have displayed modest activity as monotherapy in clinical trials. Thrombocytopenia, closely followed by symptoms characteristic of gastrointestinal toxicity, have presented as dose-limiting adverse events that may have prevented escalation to higher dose levels required for more robust efficacy. ABBV-744 is a highly selective inhibitor for the second bromodomain of the four BET family proteins. In contrast to the broad antiproliferative activities observed with dual bromodomain BET inhibitors, ABBV-744 displayed significant antiproliferative activities largely although not exclusively in cancer cell lines derived from acute myeloid leukemia and androgen receptor positive prostate cancer. Studies in acute myeloid leukemia xenograft models demonstrated antitumor efficacy for ABBV-744 that was comparable with the pan-BET inhibitor ABBV-075 but with an...
Journal of Medicinal Chemistry, 2020
The BET family of proteins consists of BRD2, BRD3, BRD4, and BRDt. Each protein contains two dist... more The BET family of proteins consists of BRD2, BRD3, BRD4, and BRDt. Each protein contains two distinct bromodomains (BD1 and BD2). BET family bromodomain inhibitors under clinical development for oncology bind to each of the eight bromodomains with similar affinities. We hypothesized that it may be possible to achieve an improved therapeutic index by selectively targeting subsets of the BET bromodomains. Both BD1 and BD2 are highly conserved across family members (>70% identity), whereas BD1 and BD2 from the same protein exhibit a larger degree of divergence (~40% identity), suggesting selectivity between BD1 and BD2 of all family members would be more straightforward to achieve. Exploiting the Asp144/His437 and Ile146/Val439 sequence differences (BRD4 BD1/BD2 numbering) allowed the identification of compound 27 demonstrating greater than 100-fold selectivity for BRD4 BD2 over BRD4 BD1. Further optimization to improve BD2 selectivity and oral bioavailability resulted in the clinical development compound 46 (ABBV-744).
International Microsurgery Journal, 2019
Cancer Research, 2018
Many small-molecule inhibitors that target both bromodomains of the BET family proteins (pan BET ... more Many small-molecule inhibitors that target both bromodomains of the BET family proteins (pan BET inhibitors) are undergoing studies in clinical trials. Emerging data are beginning to suggest that clinical responses to these pan BET inhibitors in subsets of hematologic malignancies may be modest and short lived, perhaps due, at least in part, to tolerability issues that limit dosing levels. We hypothesized that selective inhibition of four of the eight bromodomains in BET family proteins might retain the anticancer activities in certain tumor subsets while alleviating some of the tolerability liabilities of pan BET inhibitors, thus possibly providing better therapeutic benefits. ABBV-744 is a highly selective inhibitor for the second bromodomain (BDII) of the four BET family proteins, exhibiting greater than 300-fold more potent binding affinity to the BDII bromodomain of BRD4 relative to the first bromodomain (BDI) of BRD4. In contrast to the broad antiproliferative activities obser...
Journal of Medicinal Chemistry, 2017
Discovery of N-(4-(2,4-difluorophenoxy)-3-(6-methyl-7-oxo-6,7-dihydro-1H-pyrrolo[2,3-c]pyridin-4-... more Discovery of N-(4-(2,4-difluorophenoxy)-3-(6-methyl-7-oxo-6,7-dihydro-1H-pyrrolo[2,3-c]pyridin-4-yl)phenyl)ethanesulfonamide (ABBV-075/mivebresib), a Potent and Orally Available Bromodomain and Extraterminal domain (BET) Family Bromodomain Inhibitor
Cancer research, Jun 17, 2017
ABBV-075 is a potent and selective BET family bromodomain inhibitor that recently entered Phase I... more ABBV-075 is a potent and selective BET family bromodomain inhibitor that recently entered Phase I clinical trials. Comprehensive preclinical characterization of ABBV-075 demonstrated broad activity across cell lines and tumor models representing a variety of hematological malignancies and solid tumor indications. In most cancer cell lines derived from solid tumors, ABBV-075 triggers prominent G1 cell cycle arrest without extensive apoptosis. In this study, we show that ABBV-075 efficiently triggers apoptosis in acute myeloid leukemia (AML), non-Hodgkin's lymphoma (NHL) and multiple myeloma (MM) cells. Apoptosis induced by ABBV-075 was mediated in part by modulation of the intrinsic apoptotic pathway, exhibiting synergy with the BCL-2 inhibitor venetoclax in preclinical models of AML. In germinal center diffuse large B cell lymphoma, BCL-2 levels or venetoclax sensitivity predicted the apoptotic response to ABBV-075 treatment. In vivo combination studies uncovered surprising bene...
Cancer Research, 2016
Small molecule inhibitors of the bromodomain and extraterminal domain (BET) proteins have emerged... more Small molecule inhibitors of the bromodomain and extraterminal domain (BET) proteins have emerged as a promising option for cancer therapy. ABBV-075 is a potent and selective BET family bromodomain inhibitor that recently entered Phase 1 clinical trials. It binds bromodomains of BRD2/4/T with similar affinities (Ki of 1-2.2 nM), but exhibits roughly 10-fold weaker potency towards BRD3 (Ki of 12.2 nM). ABBV-075 is highly selective for 18 bromodomain proteins tested (Kd > 1 μM; more than 600-fold selectivity vs. BRD4) and has moderate activity towards CREBBP (Kd = 87 μM; 54-fold selectivity vs. BRD4). ABBV-075 exhibited robust single agent activity in cell viability assays across cancer cell lines derived from solid tumors, leukemia and lymphomas. Further characterization of cancer cell responses to ABBV-075 indicated that ABBV-075 manifested diverse mechanisms of action in different cancer settings. These include 1): disruption of cell cycle control leading to G1 arrest followed b...
Cancer Research, 2016
Phenotypic cell-based screening assays combined with affinity chromatography and mass-spectrometr... more Phenotypic cell-based screening assays combined with affinity chromatography and mass-spectrometry identified the BET family of bromodomains as potential targets for blocking proliferation in a variety of cancer cell lines. Lead-finding investigations included screening a library of compounds with an average molecular weight of 225 for binding to the 13C-labeled 2nd bromodomain of BRD4 using 2-dimensional NMR. A pyridazinone fragment emerged from this effort that possessed weak binding affinity (Kd = 130 uM). The binding affinity was improved by roughly 100,000-fold through an X-ray structure enabled medicinal chemistry program that included moving to a pyrrolopyridone core along with judicious placement of additional functional groups. Antiproliferative potencies strongly correlated with potencies in a cell-based target engagement assay, suggesting that the antiproliferative effects resulted from the inhibition of BRD4/BET protein function. In vitro metabolite ID studies in rat liv...
Public Health Nutrition, 2013
ObjectiveTo provide nationally representative data on the prevalence of anaemia, vitamin A and Fe... more ObjectiveTo provide nationally representative data on the prevalence of anaemia, vitamin A and Fe deficiencies among pre-school age children (pre-SAC) and non-pregnant women of reproductive age (WRA), and on vitamin B12and folate deficiencies in WRA, and the influence of inflammation on their interpretation.DesignA cross-sectional survey to measure anthropometry, malaria parasitaemia and micronutrient status. Specifically, blood samples were analysed for Hb, plasma ferritin, soluble transferrin receptors, C-reactive protein, α1-acid glycoprotein, retinol-binding protein, vitamin B12and folate.SettingCôte d'Ivoire in 2007.SubjectsNine hundred and twenty-eight WRA and 879 pre-SAC.ResultsIn WRA, prevalence ofPlasmodiumparasitaemia (5 %) was low, but inflammation (34 %) was higher. Anaemia was a severe public health problem and prevalence differed by residency and eco-region. Inflammation-adjusted Fe deficiency was highest in urban areas (20 %). Nationally, folate deficiency was 86 ...
Journal of Medicinal Chemistry, 1998
A series of 3-descladinosyl-2,3-anhydro-6-O-methylerythromycin A 11,12-cyclic carbazate analogues... more A series of 3-descladinosyl-2,3-anhydro-6-O-methylerythromycin A 11,12-cyclic carbazate analogues was prepared and evaluated for antibacterial activity. These 2,3-anhydro macrolides were found to be potent antibacterial agents in vitro against macrolide-susceptible organisms including Staphylococcus aureus 6538P, Streptococcus pyogenes EES61, and Streptococcus pneumoniae ATCC6303. These compounds were also very active against some organisms that show macrolide resistance (S. aureus A5177, S. pyogenes PIU2584, and S. pneumoniae 5649). The compounds generally showed poor activity against organisms with constitutive MLS resistance. Selected compounds were evaluated in vivo in mouse protection studies. Although most of the compounds tested in vivo showed poor efficacy, two compounds, 38 and 57, were more active than clarithromycin against S. pneumoniae ATCC6303.
International Journal for Vitamin and Nutrition Research, 2011
Vitamin A deficiency continues to be a global public health problem. Fortification of oil with vi... more Vitamin A deficiency continues to be a global public health problem. Fortification of oil with vitamin A is considered a cost-effective, feasible strategy to prevent this problem but quality control poses a challenge to program implementation. To overcome this, we have validated a newly developed device that quantitatively measures the content of retinyl palmitate in refined palm oil, is simple to use, and yields immediate results.Linearity of analysis ranged from 2.5 - 30 mg retinol equivalents (RE)/ kg of palm oil, with 2.5 mg RE/kg being the determination limit; inter- and intra-assay precision ranged from 1.4 - 7.1 %. Comparison with a high-performance liquid chromatography method showed high agreement between the methods (R2 = 0.92; Limits of Agreement: -1.24 mg to 2.53 mg RE/kg), and further comparisons illustrate that the new device is useful in low-resource settings. This device offers a field- and user-friendly solution to quantifying the vitamin A content in refined palm oil.
Diagnostic Microbiology and Infectious Disease, 2002
Community-acquired methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA) infections are increasing. ... more Community-acquired methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA) infections are increasing. Since most published data are on nosocomial MRSA, our goal was to identify the antimicrobial susceptibility profile and resistance mechanisms of pretreatment MRSA isolates obtained from adult subjects participating in recent clinical treatment trials of community respiratory infections. Out of 465 S. aureus isolates, 43 were identified as MRSA. Antimicrobial susceptibility testing
Chemical Biology & Drug Design, 2007
As part of a fully integrated and comprehensive strategy to discover novel antibacterial agents, ... more As part of a fully integrated and comprehensive strategy to discover novel antibacterial agents, NMR‐ and mass spectrometry‐based affinity selection screens were performed to identify compounds that bind to protein targets uniquely found in bacteria and encoded by genes essential for microbial viability. A biphenyl acid lead series emerged from an NMR‐based screen with the Haemophilus influenzae protein HI0065, a member of a family of probable ATP‐binding proteins found exclusively in eubacteria. The structure–activity relationships developed around the NMR‐derived biphenyl acid lead were consistent with on‐target antibacterial activity as the Staphylococcus aureus antibacterial activity of the series correlated extremely well with binding affinity to HI0065, while the correlation of binding affinity with B‐cell cytotoxicity was relatively poor. Although further studies are needed to conclusively establish the mode of action of the biphenyl series, these compounds represent novel le...
Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters, 2003
Tạp chí Y học Việt Nam
Đặt vấn đề: Dị tật hẹp hộp sọ bẩm sinh (DTHHSBS) là bệnh lý gây ra bởi tình trạng liền sớm bất th... more Đặt vấn đề: Dị tật hẹp hộp sọ bẩm sinh (DTHHSBS) là bệnh lý gây ra bởi tình trạng liền sớm bất thường của một hoặc nhiều khớp sọ làm biến dạng hộp sọ, gây tăng áp lực nội sọ. Điều trị DTHHS khó khăn cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các chuyên khoa. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, trên 19 bệnh nhân (BN) có DTHHSBS được phẫu thuật tạo hình hộp sọ tại khoa Phẫu thuật Hàm mặt, Tạo hình Thẩm mỹ, bệnh viện Việt Đức từ tháng 01/2015 – 11/2021. Kết quả: Có 2 BN (10,5%) dính khớp trán, 6 BN (31,6%) dính khớp vành một bên, 8 BN (42,1%) dính khớp vành 2 bên, 2 BN (10,5%) dính khớp dọc giữa và 1 Bn (5,3%). Có 13 BN DKS đơn thuần, 6 BN có hội chứng. Phương pháp phẫu thuật có 16 BN cắt đẩy phức hợp trán- ổ mắt, 2 BN tạo hình 2/3 trước sọ và 1 BN tạo hình toàn bộ hộp sọ. Biến chứng có 3 BN bị rách màng cứng, 1 BN nhiễm khuẩn sau mổ, 1 BN biến chứng do gây mê, không có trường hợp nào tử vong. Kết luận: Phẫu thuật tạo hình hộp sọ trong điều trị dị tật hẹp hộp sọ là p...
Tạp chí Y học Việt Nam, Feb 13, 2023
TÓM TẮT8 1 Mục tiêu: Tổng quan này nhằm để đánh giá hiệu quả của các phương pháp phẫu thuật cuốn ... more TÓM TẮT8 1 Mục tiêu: Tổng quan này nhằm để đánh giá hiệu quả của các phương pháp phẫu thuật cuốn mũi trong điều trị quá phát cuốn mũi dưới. Phương pháp: Sử dụng cơ sở dữ liệu PUBMED để tìm kiếm với các thuật ngữ MESH. Chỉ các nghiên cứu về phẫu thuật (PT) cuốn mũi dưới có đánh giá hiệu quả mà không kèm theo thủ thuật mũi khác được lựa chọn. Kết quả: Chúng tôi tìm được 43 nghiên cứu bao gồm: 3810 bệnh nhân. Độ tuổi dao động từ 1 đến 81 tuổi tại thời điểm PT và theo dõi trong thời gian từ 2 tháng đến 14 năm. Kết quả dựa trên khám nội soi mũi, bảng câu hỏi, thang điểm VAS, NOSE, đo khí áp mũi, đo bằng sóng âm. Các PT cắt toàn bộ hoặc một phần cuốn dưới, cắt bằng laser cho thấy đóng vảy và chảy máu với tỉ lệ cao hơn. Các phẫu thuật dùng sóng cao tần và hummer cho hiệu quả điều trị tốt, gần như không có biến chứng. Kết luận: PT cuốn mũi dưới là một phương pháp hiệu quả đối với điều trị quá phát cuốn dưới. Hiện nay có xu hướng chọn kĩ thuật bảo tồn niêm mạc và hiệu quả lâu dài với chỉnh hình cuốn dưới niêm mạc. SUMMARY SCOPING REVIEW OF SURGICAL TECHNIQUES FOR INFERIOR TURBINATE HYPERTROPHY Objective: This review aims to evaluate the efficacy of turbinate surgery for the treatment of inferior turbinate hypertrophy (ITH). Methods: Using the PUBMED databases were searched with the MeSH terms. Only articles focusing on inferior turbinate reduction that evaluated efficacy without other rhinoplasty were included. Results: We collected 43 studies with 3810 patients. The ages of them ranged from 1 to 81 years at the time of surgery and were followed-up for a period of 2 months to 14 years.
Tạp chí Y học Việt Nam
Bệnh viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) ở những người cao tuổi thường khó điều trị, mỗi đợt điều trị... more Bệnh viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) ở những người cao tuổi thường khó điều trị, mỗi đợt điều trị kéo dài và bệnh hay tái phát vì hay có các bệnh nền như đái tháo đường, suy thận, viêm phế quản mạn, COPD, suy giảm hệ thống miễn dịch… với nguy cơ biến chứng từ những đợt viêm cấp cao hơn. Điều trị VMXMT ở người cao tuổi có nhiều quan điểm nhất là về các quan điểm sử dụng thuốc có chứa corticoid và kháng sinh kéo dài. Để có một cách nhìn tổng quan hơn về các phương pháp điều trị VMXMT ở người cao tuổi, giúp bác sĩ tai mũi họng cân nhắc, đánh giá, đưa ra chỉ định điều trị phù hợp với nhóm người cao tuổi bị viêm mũi xoang mạn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu tổng quan về bệnh lý VMXMT ở người cao tuổi. Kết quả: 36 bài báo đạt tiêu chuẩn nghiên cứu. Điều trị nội khoa kéo dài với kháng sinh liều thấp, an toàn cho thận được ưu tiên sử dụng. Tuổi đóng một vai trò quan trọng trong sinh lý bệnh, triệu chứng, mức độ nặng và kết quả điều trị VMXMT. Một số yếu tố liên quan: Hệ vi khuẩn mũi xoang ở...
Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgey
Tóm tắt Xơ cơ ức đòn chũm bẩm sinh gây ra bởi sự xơ hóa một hoặc cả hai bó của cơ này, trong một ... more Tóm tắt Xơ cơ ức đòn chũm bẩm sinh gây ra bởi sự xơ hóa một hoặc cả hai bó của cơ này, trong một số trường hợp có thể gặp xơ hóa kèm theo của các tổ chức xung quanh như cơ bám da cổ, cơ bậc thang hoặc biến dạng của cột sống cổ. Phương pháp điều trị phẫu thuật kinh điển là mở các đường rạch ở vùng cổ mặt để giải phóng điểm bám của cơ. Các đường rạch này luôn để lại sẹo ở vùng dễ nhìn thấy gây ảnh hưởng lâu dài đến thẩm mỹ và tâm lý của người bệnh. Sự ra đời của phẫu thuật nội soi giúp các phẫu thuật viên có thể giấu sẹo vào các vùng ít gây ảnh hưởng thẩm mỹ. Tác giả thông báo trường hợp đầu tiên được phẫu thuật điều trị vẹo cổ do xơ cơ ức đòn chũm qua nội soi đường nách ở Việt Nam. Người bệnh nữ 24 tuổi, xơ cơ ức đòn chũm bẩm sinh bên phải gây vẹo cổ 18 độ, được phẫu thuật nội soi với 3 lỗ ở đường nách phải, giải phóng chỗ bám cả hai bó đòn và bó ức. Sau mổ 3 tháng, không còn vẹo cổ, sẹo mổ vùng nách đẹp, không có biến chứng nào được ghi nhận. Từ khóa: Vẹo cổ, xơ cơ ức đòn chũm, phẫu...
Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgey, 2021
The latissimus dorsi myocutaneous flap was one of the first methods of oncology breast reconstruc... more The latissimus dorsi myocutaneous flap was one of the first methods of oncology breast reconstruction described. However, the standard latissimus dorsi flap alone often does not provide sufficient volume for breast reconstruction, it may have not been the first choice anymore. The design of an extended latissimus dorsi flap has involved including the parascapular and scapula fat fascia in addition to the lumbar fat for additional volume. The main advantage of the extended latissimus dorsi flap is that it can provide autogenous tissue to restore breast volume, it is suitable for Asian women whose breasts are not too large. The author reported the first case of breast reconstruction after mastectomy using the extended latissimus dorsi flap at Viet Duc University Hospital with a 5-year follow up and literature review. Keywords: Extended latissimus flap, breast reconstruction, breast cancer.
Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgery, 2018
Tóm tắt Vỡ xương ổ mắt là một bệnh cảnh phối hợp trong chấn thương hàm mặt và chấn thương sọ mặt.... more Tóm tắt Vỡ xương ổ mắt là một bệnh cảnh phối hợp trong chấn thương hàm mặt và chấn thương sọ mặt. Các biến chứng thường gặp nhất là lõm ổ mắt, song thị và kẹt cơ vận nhãn để lại ảnh hưởng nặng nề cả về chức năng và tâm lý. Điều trị có thể được thực hiện bởi nhiều chuyên khoa, tuy nhiên kỹ thuật và chỉ định vẫn còn nhiều bàn cãi. Tác giả thông báo hai trường hợp đầu tiên ở Việt Nam được tạo hình sàn ổ mắt sau chấn thương với nội soi hỗ trợ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2016. Abstract Orbital fractures are a combination of facial jaw injuries and face skull injuries. The most common complications are enophthalmos, diplopia and muscle entrapment that leave a bad effect on both funtion and psychology. Treatment can be done by various specialists, howeverthe technique and surgical indications are still controversial. The authors report the first two cases in Vietnam which were reconstructed of the orbital floor with endoscopic-assisted at VietDuc University Hospital in 2016. Keywor...
Molecular Cancer Therapeutics, 2021
Dual bromodomain BET inhibitors that bind with similar affinities to the first and second bromodo... more Dual bromodomain BET inhibitors that bind with similar affinities to the first and second bromodomains across BRD2, BRD3, BRD4, and BRDT have displayed modest activity as monotherapy in clinical trials. Thrombocytopenia, closely followed by symptoms characteristic of gastrointestinal toxicity, have presented as dose-limiting adverse events that may have prevented escalation to higher dose levels required for more robust efficacy. ABBV-744 is a highly selective inhibitor for the second bromodomain of the four BET family proteins. In contrast to the broad antiproliferative activities observed with dual bromodomain BET inhibitors, ABBV-744 displayed significant antiproliferative activities largely although not exclusively in cancer cell lines derived from acute myeloid leukemia and androgen receptor positive prostate cancer. Studies in acute myeloid leukemia xenograft models demonstrated antitumor efficacy for ABBV-744 that was comparable with the pan-BET inhibitor ABBV-075 but with an...
Journal of Medicinal Chemistry, 2020
The BET family of proteins consists of BRD2, BRD3, BRD4, and BRDt. Each protein contains two dist... more The BET family of proteins consists of BRD2, BRD3, BRD4, and BRDt. Each protein contains two distinct bromodomains (BD1 and BD2). BET family bromodomain inhibitors under clinical development for oncology bind to each of the eight bromodomains with similar affinities. We hypothesized that it may be possible to achieve an improved therapeutic index by selectively targeting subsets of the BET bromodomains. Both BD1 and BD2 are highly conserved across family members (>70% identity), whereas BD1 and BD2 from the same protein exhibit a larger degree of divergence (~40% identity), suggesting selectivity between BD1 and BD2 of all family members would be more straightforward to achieve. Exploiting the Asp144/His437 and Ile146/Val439 sequence differences (BRD4 BD1/BD2 numbering) allowed the identification of compound 27 demonstrating greater than 100-fold selectivity for BRD4 BD2 over BRD4 BD1. Further optimization to improve BD2 selectivity and oral bioavailability resulted in the clinical development compound 46 (ABBV-744).
International Microsurgery Journal, 2019
Cancer Research, 2018
Many small-molecule inhibitors that target both bromodomains of the BET family proteins (pan BET ... more Many small-molecule inhibitors that target both bromodomains of the BET family proteins (pan BET inhibitors) are undergoing studies in clinical trials. Emerging data are beginning to suggest that clinical responses to these pan BET inhibitors in subsets of hematologic malignancies may be modest and short lived, perhaps due, at least in part, to tolerability issues that limit dosing levels. We hypothesized that selective inhibition of four of the eight bromodomains in BET family proteins might retain the anticancer activities in certain tumor subsets while alleviating some of the tolerability liabilities of pan BET inhibitors, thus possibly providing better therapeutic benefits. ABBV-744 is a highly selective inhibitor for the second bromodomain (BDII) of the four BET family proteins, exhibiting greater than 300-fold more potent binding affinity to the BDII bromodomain of BRD4 relative to the first bromodomain (BDI) of BRD4. In contrast to the broad antiproliferative activities obser...
Journal of Medicinal Chemistry, 2017
Discovery of N-(4-(2,4-difluorophenoxy)-3-(6-methyl-7-oxo-6,7-dihydro-1H-pyrrolo[2,3-c]pyridin-4-... more Discovery of N-(4-(2,4-difluorophenoxy)-3-(6-methyl-7-oxo-6,7-dihydro-1H-pyrrolo[2,3-c]pyridin-4-yl)phenyl)ethanesulfonamide (ABBV-075/mivebresib), a Potent and Orally Available Bromodomain and Extraterminal domain (BET) Family Bromodomain Inhibitor
Cancer research, Jun 17, 2017
ABBV-075 is a potent and selective BET family bromodomain inhibitor that recently entered Phase I... more ABBV-075 is a potent and selective BET family bromodomain inhibitor that recently entered Phase I clinical trials. Comprehensive preclinical characterization of ABBV-075 demonstrated broad activity across cell lines and tumor models representing a variety of hematological malignancies and solid tumor indications. In most cancer cell lines derived from solid tumors, ABBV-075 triggers prominent G1 cell cycle arrest without extensive apoptosis. In this study, we show that ABBV-075 efficiently triggers apoptosis in acute myeloid leukemia (AML), non-Hodgkin's lymphoma (NHL) and multiple myeloma (MM) cells. Apoptosis induced by ABBV-075 was mediated in part by modulation of the intrinsic apoptotic pathway, exhibiting synergy with the BCL-2 inhibitor venetoclax in preclinical models of AML. In germinal center diffuse large B cell lymphoma, BCL-2 levels or venetoclax sensitivity predicted the apoptotic response to ABBV-075 treatment. In vivo combination studies uncovered surprising bene...
Cancer Research, 2016
Small molecule inhibitors of the bromodomain and extraterminal domain (BET) proteins have emerged... more Small molecule inhibitors of the bromodomain and extraterminal domain (BET) proteins have emerged as a promising option for cancer therapy. ABBV-075 is a potent and selective BET family bromodomain inhibitor that recently entered Phase 1 clinical trials. It binds bromodomains of BRD2/4/T with similar affinities (Ki of 1-2.2 nM), but exhibits roughly 10-fold weaker potency towards BRD3 (Ki of 12.2 nM). ABBV-075 is highly selective for 18 bromodomain proteins tested (Kd > 1 μM; more than 600-fold selectivity vs. BRD4) and has moderate activity towards CREBBP (Kd = 87 μM; 54-fold selectivity vs. BRD4). ABBV-075 exhibited robust single agent activity in cell viability assays across cancer cell lines derived from solid tumors, leukemia and lymphomas. Further characterization of cancer cell responses to ABBV-075 indicated that ABBV-075 manifested diverse mechanisms of action in different cancer settings. These include 1): disruption of cell cycle control leading to G1 arrest followed b...
Cancer Research, 2016
Phenotypic cell-based screening assays combined with affinity chromatography and mass-spectrometr... more Phenotypic cell-based screening assays combined with affinity chromatography and mass-spectrometry identified the BET family of bromodomains as potential targets for blocking proliferation in a variety of cancer cell lines. Lead-finding investigations included screening a library of compounds with an average molecular weight of 225 for binding to the 13C-labeled 2nd bromodomain of BRD4 using 2-dimensional NMR. A pyridazinone fragment emerged from this effort that possessed weak binding affinity (Kd = 130 uM). The binding affinity was improved by roughly 100,000-fold through an X-ray structure enabled medicinal chemistry program that included moving to a pyrrolopyridone core along with judicious placement of additional functional groups. Antiproliferative potencies strongly correlated with potencies in a cell-based target engagement assay, suggesting that the antiproliferative effects resulted from the inhibition of BRD4/BET protein function. In vitro metabolite ID studies in rat liv...
Public Health Nutrition, 2013
ObjectiveTo provide nationally representative data on the prevalence of anaemia, vitamin A and Fe... more ObjectiveTo provide nationally representative data on the prevalence of anaemia, vitamin A and Fe deficiencies among pre-school age children (pre-SAC) and non-pregnant women of reproductive age (WRA), and on vitamin B12and folate deficiencies in WRA, and the influence of inflammation on their interpretation.DesignA cross-sectional survey to measure anthropometry, malaria parasitaemia and micronutrient status. Specifically, blood samples were analysed for Hb, plasma ferritin, soluble transferrin receptors, C-reactive protein, α1-acid glycoprotein, retinol-binding protein, vitamin B12and folate.SettingCôte d'Ivoire in 2007.SubjectsNine hundred and twenty-eight WRA and 879 pre-SAC.ResultsIn WRA, prevalence ofPlasmodiumparasitaemia (5 %) was low, but inflammation (34 %) was higher. Anaemia was a severe public health problem and prevalence differed by residency and eco-region. Inflammation-adjusted Fe deficiency was highest in urban areas (20 %). Nationally, folate deficiency was 86 ...
Journal of Medicinal Chemistry, 1998
A series of 3-descladinosyl-2,3-anhydro-6-O-methylerythromycin A 11,12-cyclic carbazate analogues... more A series of 3-descladinosyl-2,3-anhydro-6-O-methylerythromycin A 11,12-cyclic carbazate analogues was prepared and evaluated for antibacterial activity. These 2,3-anhydro macrolides were found to be potent antibacterial agents in vitro against macrolide-susceptible organisms including Staphylococcus aureus 6538P, Streptococcus pyogenes EES61, and Streptococcus pneumoniae ATCC6303. These compounds were also very active against some organisms that show macrolide resistance (S. aureus A5177, S. pyogenes PIU2584, and S. pneumoniae 5649). The compounds generally showed poor activity against organisms with constitutive MLS resistance. Selected compounds were evaluated in vivo in mouse protection studies. Although most of the compounds tested in vivo showed poor efficacy, two compounds, 38 and 57, were more active than clarithromycin against S. pneumoniae ATCC6303.
International Journal for Vitamin and Nutrition Research, 2011
Vitamin A deficiency continues to be a global public health problem. Fortification of oil with vi... more Vitamin A deficiency continues to be a global public health problem. Fortification of oil with vitamin A is considered a cost-effective, feasible strategy to prevent this problem but quality control poses a challenge to program implementation. To overcome this, we have validated a newly developed device that quantitatively measures the content of retinyl palmitate in refined palm oil, is simple to use, and yields immediate results.Linearity of analysis ranged from 2.5 - 30 mg retinol equivalents (RE)/ kg of palm oil, with 2.5 mg RE/kg being the determination limit; inter- and intra-assay precision ranged from 1.4 - 7.1 %. Comparison with a high-performance liquid chromatography method showed high agreement between the methods (R2 = 0.92; Limits of Agreement: -1.24 mg to 2.53 mg RE/kg), and further comparisons illustrate that the new device is useful in low-resource settings. This device offers a field- and user-friendly solution to quantifying the vitamin A content in refined palm oil.
Diagnostic Microbiology and Infectious Disease, 2002
Community-acquired methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA) infections are increasing. ... more Community-acquired methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA) infections are increasing. Since most published data are on nosocomial MRSA, our goal was to identify the antimicrobial susceptibility profile and resistance mechanisms of pretreatment MRSA isolates obtained from adult subjects participating in recent clinical treatment trials of community respiratory infections. Out of 465 S. aureus isolates, 43 were identified as MRSA. Antimicrobial susceptibility testing
Chemical Biology & Drug Design, 2007
As part of a fully integrated and comprehensive strategy to discover novel antibacterial agents, ... more As part of a fully integrated and comprehensive strategy to discover novel antibacterial agents, NMR‐ and mass spectrometry‐based affinity selection screens were performed to identify compounds that bind to protein targets uniquely found in bacteria and encoded by genes essential for microbial viability. A biphenyl acid lead series emerged from an NMR‐based screen with the Haemophilus influenzae protein HI0065, a member of a family of probable ATP‐binding proteins found exclusively in eubacteria. The structure–activity relationships developed around the NMR‐derived biphenyl acid lead were consistent with on‐target antibacterial activity as the Staphylococcus aureus antibacterial activity of the series correlated extremely well with binding affinity to HI0065, while the correlation of binding affinity with B‐cell cytotoxicity was relatively poor. Although further studies are needed to conclusively establish the mode of action of the biphenyl series, these compounds represent novel le...
Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters, 2003