Property preserving abstractions under parallel composition (original) (raw)

Constructing inverse mappings of hedges

Journal of Computer Science and Cybernetics, 2012

The paper studies the properties of inverse mappings of hedges in monotonic hedge algebras, which have dealt in . We propose new criteria to determine the inverse mappings of hedges. Some approaches to construct the inverse mappings of hedges are also given. Tóm tȃ ´t. Bài báo nghiên cú . u các tính châ ´t cu 'a ánh xa . ngu . o . . c cu 'a gia tu . ' du . o . . c du . a ra trong [5,6,7], dê `xuâ ´t các tiêu chuâ ' n dê ' xác di . nh ánh xa . ngu . o . . c cu 'a gia tu . ' , tù . dó xây du . . ng các tiê ´p câ . n tìm ánh xa . ngu . o . . c cu 'a gia tu . ' . 1. D Ȃ . T V Â ´N D Ê Cùng vó . i su . . phát triê ' n cu ' a khoa ho . c máy tính, vâ ´n dê `mô hình hoá cách biê ' u da . t tu . duy du . . a trên ngôn ngũ . tu . . nhiên cu ' a con ngu . ò. i dang râ ´t du . o . . c quan tâm nghiên cú . u, bo . ' i kha ' nȃng làm cho các ú. ng du . ng trên máy tính tro . ' nên "thông minh" ho . n, gâ `n gũi ho . n. Vó . i lý thuyê ´t tâ . p mò . [1,2], ngũ . nghĩa cu ' a khái niê . m ngôn ngũ . du . o . . c biê ' u diê ˜n thông qua hàm thuô . c trên không gian nê `n và các tra . ng tù . nhâ ´n du . o . . c diê ˜n di . ch nhu . là các toán tu . ' mô . t ngôi, biê ´n dô ' i hàm thuô . c cu ' a khái niê . m gô ´c. Lý thuyê ´t vê `da . i sô ´gia tu . ' [3,4] xây du . . ng mô . t câ ´u trúc dàn cho các giá tri . ngôn ngũ . , có quan sát su . . tác dô . ng cu ' a các tra . ng tù . nhâ ´n vào nhau, bȃ `ng tính châ ´t kê ´thù . a ngũ . nghĩa, mô hình hóa du . o . . c miê `n giá tri . chân lý ngôn ngũ . và xây du . . ng phu . o . ng pháp suy luâ . n tru . . c tiê ´p trên các giá tri . ngôn ngũ . . Tuy nhiên hê . luâ . t suy diê ˜n trong da . i sô ´gia tu . ' vâ ˜n chu . a dáp ú. ng dâ `y du ' khi gia ' i quyê ´t các bài toán suy diê ˜n. Khi chuyê ' n gia tu . ' , tù . mê . nh dê `p trong (p(x, hu), t), vó . i x là mô . t dô ´i tu . o . . ng, h là gia tu . ' , u là giá tri . ngôn ngũ . , t là giá tri . chân lý, có thê ' chuyê ' n thành (p(x, u), ht). Nhu . ng vó . i k = h, làm sao có thê ' chuyê ' n thành (p(x, ku), t ), hay là, làm sao có thê ' tính du . o . . c t trong (p(x, ku), t ) ? Quan sát luâ . t chuyê ' n gia tu . ' : (p(x, hu), t) ⇒ (p(x, u), ht), có thê ' thâ ´y t ⇒ ht, nghĩa là h là toán tu . ' tác dô . ng vào t ta . o thành ht, và hu ⇒ u, nghĩa là có mô . t toán tu . ' nào dó "khu . ' " gia tu . ' h trong hu. O . ' chiê `u ngu . o . . c la . i (p(x, u), ht) ⇒ (p(x, hu), t), gia tu . ' h tác dô . ng vào u * Nghiên cú . u du . o . . c hoàn thành vó . i su . . hô ˜tro . . tù . Quỹ phát triê ' n Khoa ho . c và Công nghê . Quô ´c gia (Nafosted) TR Â `N D ÌNH KHANG, TA . QUANG TRUNG, L Ê ANH PHU . O . NG ta . o thành hu, nhu . ng ht bi . "khu . ' " di h dê ' có t. Nhu . vâ . y, trong luâ . t chuyê ' n gia tu . ' , dô `ng hành vó . i viê . c nhâ ´n thêm gia tu . ' , còn có "khu . ' " gia tu . ' nũ . a. Diê `u này cũng phù ho . . p vó . i các câ ´u trúc toán hay logic: khi có toán tu . ' tác dô . ng, thì cũng có thê ' sinh ra ánh xa . ngu . o . . c vó . i nó. Bài báo [5], nȃm 2006, dã dê `xuâ ´t ánh xa . ngu . o . . c cu ' a gia tu . ' áp du . ng cho logic mô ta ' mò . ngôn ngũ . . Các tài liê . u [6,7] dã vâ . n du . ng ánh xa . ngu . o . . c cu ' a gia tu . ' cho lâ . p luâ . n xâ ´p xı ' và chu . o . ng trình logic ngôn ngũ . . Các tài liê . u trên dã du . a ra các ví du . vê `ánh xa . ngu . o . . c gia tu . ' , và chú . ng to ' ý nghĩa vê `mȃ . t lý thuyê ´t cũng nhu . ú. ng du . ng cu ' a nó. Nhȃ `m tiê ´p tu . c phát triê ' n sâu thêm khái niê . m ánh xa . ngu . o . . c, bài báo này sẽ trình bày vê các tính châ ´t, tiêu chuâ ' n xác di . nh ánh xa . ngu . o . . c cu ' a gia tu . ' , tù . dó xây du . . ng phu . o . ng pháp tính toán ánh xa . ngu . o . . c cu ' a gia tu . ' dô ´i vó . i ló . p da . i sô ´gia tu . ' do . n diê . u. Bài báo gô `m 5 phâ `n: Phâ `n 2 nhȃ ´c la . i các khái niê . m co . ba ' n vê `da . i sô ´gia tu . ' do . n diê . u; Phâ `n 3 nghiên cú . u ánh xa . ngu . o . . c cu ' a gia tu . ' , tính châ ´t cu ' a ánh xa . ngu . o . . c; Phâ `n 4 xây du . . ng phu . o . ng pháp tìm ánh xa . ngu . o . . c cu ' a gia tu . ' và Phâ `n 5 là kê ´t luâ . n. 2. DA . I S Ô ´GIA TU . ' DO . N DI Ê . U Nhȃ ´c la . i vê `luâ . t chuyê ' n gia tu . ' (p(x, hu), t) ⇒ (p(x, u), ht), hoȃ . c (p(x, u), ht) ⇒ (p(x, hu), t), nhu . dã phân tích trong tài liê . u [8], sẽ là ho . . p lý nê ´u giá tri . ngôn ngũ . hu, u và giá tri . chân lý t, ht tȃng hoȃ . c gia ' m nghĩa theo hai hu . ó. ng ngu . o . . c nhau, nghĩa là, hu > u dô `ng hành vó . i ht < t, và ngu . o . . c la . i. Tuy nhiên, trong tru . ò. ng ho . . p tô ' ng quát, diê `u dó không pha ' i lúc nào cũng dúng. Ví du . , xét mê . nh dê `: "Bȃ ´c là râ ´t ít già là dúng" chuyê ' n gia tu . ' thành "Bȃ ´c là ít già là râ ´t dúng". Ta có, ít già > râ ´t ít già, và dô `ng thò . i râ ´t dúng > dúng. Nhu . vâ . y, ca ' giá tri . ngôn ngũ . và giá tri . chân lý dê `u "tȃng" lên. Các tình huô ´ng này du . o . . c xác di . nh bo . ' i quan hê . tác dô . ng SIGN , quy di . nh mô . t gia tu . ' làm tȃng hay gia ' m nghĩa cu ' a gia tu . ' khác hoȃ . c cu ' a phâ `n tu . ' sinh. Sau dây là mô . t ví du . vê `quan hê . tác dô . ng: (giá tri . 1 là tȃng nghĩa, -1 là gia ' m nghĩa). ' H. H thuâ `n nhâ ´t, có nghĩa là, SIGN (h, k) = SIGN (h, k ), nê ´u k, k cùng tính châ ´t du . o . ng, âm (nghĩa là SIGN (k, c) = SIGN (k , c)); và SIGN (h, k) = -SIGN (h, k ), nê ´u k, k khác X

Một Phương Pháp Tra Cứu Ảnh Dựa Vào Độ Tương Tự Nhận Thức

FAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2015, 2016

TÓM TẮT -Trong các hệ thống tra cứu ảnh dựa vào nội dung, các kết quả trả về thường không thỏa mãn nhu cầu thông tin của người dùng. Có hạn chế này là do: (1) ảnh truy vấn không biểu diễn được đầy đủ nhu cầu thông tin của người dùng, (2) các đặc trưng mức thấp không phản ánh được thông tin ngữ nghĩa của ảnh và (3) hàm khoảng cách kết hợp với các đặc trưng không thể hiện được nhận thức của người dùng. Để khắc phục hạn chế đó, chúng tôi đề xuất phương pháp tra cứu ảnh dựa vào độ tương tự nhận thức bằng việc xây dựng truy vấn tối ưu từ phản hồi của người dùng và tự động điều chỉnh sự quan trọng của mỗi chiều dữ liệu trong không gian đặc trưng. Chúng tôi đã thực nghiệm trên cơ sở dữ liệu ảnh gồm 10.800 ảnh. Các kết quả thực nghiệm chỉ ra rằng kỹ thuật này cải tiến được hiệu năng của hệ thống tra cứu ảnh dựa vào nội dung so với phương pháp đã có và cho kết quả gần với nhận thức của người dùng. Từ khóa -Tra cứu ảnh dựa vào nội dung, tương tự nhận thức, véc tơ đặc trưng.

An effective axiomatization for real time ACP

Information and Computation, 1995

Baeten and Bergstra added real time to ACP and introduced the notion of integration, which expresses the possibility of an action happening within a time interval. In order to axiomatize this feature, they needed an "uncountable" axiom, This paper deals with prefix integration, and integration is parametrized by conditions, which are inequalities between linear expressions of variables. We present an axiomatization for process terms and propose a strategy to decide bisimulation equivalence between process terms by means of this axiomatization.

Quá trình rã h --> Zy trong mô hình inter Zee

SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY, 2020

Bằng cách thêm vào các phổ hạt mới của các lepton, mô hình inter Zee được giới thiệu gần đây đã giải thích tốt các dữ liệu thực nghiệm về khối lượng neutrino và vật chất tối. Chúng tôi sẽ chỉ ra rằng mô hình này hứa hẹn dự đoán các tín hiệu mới của Higgs boson, rã h --> Zy mà đã bị chặn trong các mô hình trước. Đóng góp bậc một vòng sẽ được tính trong chuẩn unitary. Dựa trên số liệu quan sát thực nghiệm, chúng tôi tìm tỷ lệ rã nhánh của quá trình rã h --> Zy . Giá trị bề rộng rã nhánh thu được có thể nằm trong khoảng giá trị mong đợi, các vùng không gian tham số phù hợp thỏa mãn dữ liệu thực nghiệm cũng sẽ được chỉ ra.

Xây dựng chùm cho dữ liệu ảnh từ khoảng hai chiều được trích xuất

Can Tho University Journal of Science

Nhận dạng ảnh có vai trò rất quan trọng trong cuộc cách mạng số hiện nay vì nó là nền tảng của nhiều ứng dụng thực tế. Nghiên cứu này đề nghị việc nhận dạng ảnh bởi khoảng hai chiều được trích xuất từ đặc trưng kết cấu. Dựa vào khoảng cách chồng lấp và đặc trưng khoảng được trích xuất, một thuật toán phân tích chùm mờ cho ảnh được đề nghị. Thuật toán này có thể xác định số chùm thích hợp phải chia cho một tập ảnh, những ảnh cụ thể trong mỗi chùm và xác suất thuộc vào các chùm của mỗi ảnh. Thuật toán đề nghị được trình bày chi tiết từng bước về mặt lý thuyết và được minh hoạ bởi ví dụ số. Thực hiện trên một tập ảnh cụ thể, thuật toán đề nghị đã cho kết quả tốt nhất trong so sánh với các thuật toán gần đây. Nghiên cứu này có thể triển khai cho nhiều vấn đề thực tế liên quan đến nhận dạng ảnh.

Về định lí điểm bất động chung cho ánh xạ trong không gian kiểu-mêtric

Dong Thap University Journal of Science, 2014

Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu khái niệm ánh xạ --co yếu tổng quát trên không gian kiểu-mêtric sắp thứ tự. Đồng thời, chúng tôi thiết lập một định lí điểm bất động chung cho lớp ánh xạ này trên không gian kiểu-mêtric sắp thứ tự và suy ra một số hệ quả từ định lí này. Hơn nữa, chúng tôi cũng xây dựng ví dụ minh họa cho kết quả đạt được.