Đức Toàn 12A1 07. - Academia.edu (original) (raw)

Đức Toàn 12A1 07.

Related Authors

Don Ross

Steffen  Boehm

Armando Marques-Guedes

Giulia Sissa

Hatice Kafadar

Roshan Chitrakar

J.-C. Spender

Lev Manovich

Lev Manovich

Graduate Center of the City University of New York

Kiran  Dasari

Juraj Marušiak

Uploads

Papers by Đức Toàn 12A1 07.

Research paper thumbnail of Về Một Thuật Toán Mã Hoá Khóa Đối Xứng Cải Tiến

FAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2017

Bài báo này đề xuất một thuật toán mã hoá khóa đối xứng cải tiến, trong đó chỉ sử dụng ba phép to... more Bài báo này đề xuất một thuật toán mã hoá khóa đối xứng cải tiến, trong đó chỉ sử dụng ba phép toán cơ bản, đó là phép cộng modulo, phép dịch vòng bit và phép cộng bit loại trừ XOR. Khác với các thuật toán mã hoá khối đã có trước đây, trong thuật thuật toán này, độ dài của khối bản rõ, độ dài của khóa bí mật và số vòng lặp mã hoá có thể thay đổi, còn độ dài của bản mã lại dài gấp đôi độ dài của bản rõ. Một điểm đặc biệt nữa của thuật toán là sử dụng một phép dịch vòng không được định trước mà hoàn toàn phụ thuộc vào dữ liệu cần mã hoá. Phép toán này giúp tăng thêm độ mật của thuật toán. Quy trình tạo khóa và các lược đồ mã hoá và giải mã chạy nhanh vì chỉ phải thực hiện các phép toán đơn giản. Từ khóa: Mật mã khóa đối xứng, phép quay phụ thuộc dữ liệu, mã hoá khối.

Research paper thumbnail of Về Một Thuật Toán Mã Hoá Khóa Đối Xứng Cải Tiến

FAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2017

Bài báo này đề xuất một thuật toán mã hoá khóa đối xứng cải tiến, trong đó chỉ sử dụng ba phép to... more Bài báo này đề xuất một thuật toán mã hoá khóa đối xứng cải tiến, trong đó chỉ sử dụng ba phép toán cơ bản, đó là phép cộng modulo, phép dịch vòng bit và phép cộng bit loại trừ XOR. Khác với các thuật toán mã hoá khối đã có trước đây, trong thuật thuật toán này, độ dài của khối bản rõ, độ dài của khóa bí mật và số vòng lặp mã hoá có thể thay đổi, còn độ dài của bản mã lại dài gấp đôi độ dài của bản rõ. Một điểm đặc biệt nữa của thuật toán là sử dụng một phép dịch vòng không được định trước mà hoàn toàn phụ thuộc vào dữ liệu cần mã hoá. Phép toán này giúp tăng thêm độ mật của thuật toán. Quy trình tạo khóa và các lược đồ mã hoá và giải mã chạy nhanh vì chỉ phải thực hiện các phép toán đơn giản. Từ khóa: Mật mã khóa đối xứng, phép quay phụ thuộc dữ liệu, mã hoá khối.

Log In