Le Huy - Academia.edu (original) (raw)

Papers by Le Huy

Research paper thumbnail of Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau

phá các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau, tác động đến việc quyết địn... more phá các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau, tác động đến việc quyết định chọn Cà Mau là nơi đầu tư của các nhà đầu tư. Mẫu khảo sát bao gồm 335 nhà đầu tư trong và ngoài nước đã và đang đầu tư tại tỉnh Cà Mau. Kết quả cho thấy có 7 nhóm nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau: Kết quả nghiên cứu tìm ra các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực nônglâm nghiệp-thủy sản của Cà Mau là: Quyết định của chính quyền địa phương và các hỗ trợ, Thị trường, Vị trí địa lý và tài nguyên thủy sản. Các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực công nghiệp-xây dựng của Cà Mau gồm: Quyết định của chính quyền địa phương, Chính sách đầu tư và công tác hỗ trợ, Thị trường. Các yếu tố thị trường, Chi phí đầu tư, Đối tác tin cậy, Vị trí thuận lợi cho hoạt động kho bãi, các khu kinh tế tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực thương mại-dịch vụ. Từ khóa: tỉnh Cà Mau, thu hút đầu tư vào tỉnh Cà Mau, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, vốn FDI, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy bội. THE SURVEY RESEARCH FOR DETERMINANTS OF THE INVESTMENT CAPITALS INTO CA MAU PROVINCE ABSTRACT The study aimed to explore the factors that impact on attracting investment to the Ca Mau province, located on the south pole of Viet Nam. Researchers used two main methods are Exploratory Factors Analysis (EFA) and a Multiple Regression Approach to explore and measure the impact of factors affecting the investment capitals into Ca Mau province. The sample size consisted of 335 domestic and foreign investors are investing in Ca Mau province. Results of research to find out the factors affecting attract investment in agriculture-forestry-fishery of Ca Mau is: The decision of the local authorities and the support, market, geography and aquatic resources. Factors affecting attract investment in the industryconstruction sector of Ca Mau comprises the decision of the local government, investors related policy and support activities, market. The market factors, investment cost, reliable partner relationship, convenient location for warehouse operations, economic zones impact on attracting investment into the commerce-service sector of Ca Mau province.

Research paper thumbnail of Ảnh Hưởng Của Cốt Liệu Cào Bóc Từ Bê Tông Nhựa Cũ Đến Các Chỉ Tiêu Kỹ Thuật Của Bê Tông XI Măng Đầm Lăn

The Socioeconomic development leads to a rapid increase in the number of vehicles, particularly h... more The Socioeconomic development leads to a rapid increase in the number of vehicles, particularly heavy trucks, causing damage to the pavement structure, especially the asphalt concrete surface. The reclaimed asphalt pavement become the non-biodegradable waste materials. Therefore, using recycled materials as aggregates in concrete manufacturing has been receiving a great deal of Road and Bridge construction industry attention. Many researchers around the world have researched and applied recycled aggregates to make roller compacted concrete for road construction. It is noteworthy that the reclaimed asphalt pavement is fundamentally different from the natural aggregate of roller compacted concrete, an old asphalt binder wrapped around recycled aggregates. Therefore, the article presents an experiment to determine the technical parameters of roller compacted concrete using recycled aggregate, compared with the original roller compacted concrete. Finally, the team evaluate the effect of recycled aggregate on the technical parameters of roller compacted concrete (RCC) with two proportions of recycled aggregate (40% and 80%), replacing natural aggregate in the concrete. Keywords: roller compacted cement concrete (RCC), reclaimed asphalt pavement (RAP), the percent of reclaimed asphalt pavement.

Research paper thumbnail of Tính chính xác, khả thi của hệ thống dự báo sốt xuất huyết dengue dựa vào vệ tinh (D-MOSS) tại tỉnh Khánh Hòa, 2020 – 2021

Tạp chí Y học Dự phòng, May 24, 2022

Từ tháng 7/2019, Việt Nam phối hợp với Vương Quốc Anh xây dựng hệ thống D-MOSS dự báo sốt xuất hu... more Từ tháng 7/2019, Việt Nam phối hợp với Vương Quốc Anh xây dựng hệ thống D-MOSS dự báo sốt xuất huyết dengue (SXHD) sử dụng thông tin thời tiết khí hậu từ vệ tinh, giúp dự báo sớm khả năng xuất hiện dịch bệnh để có thể chủ động lập kế hoạch và ứng phó hiệu quả với dịch SXHD. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá độ chính xác, tính khả thi của hệ thống D-MOSS tại Khánh Hòa 2020 - 2021. Kết quả cho thấy D-MOSS có tính áp dụng vào thực tiễn cao. Hệ thống D-MOSS cho kết quả dự báo trước 1 tháng có độ chính xác so ca mắc thực tế ở Khánh Hòa ở ngưỡng trung bình +1SD, đặc biệt rất chính xác vào tháng 7, tháng 8. Số liệu ca mắc trung bình dự báo của D-MOSS có mối tương quan thuận mạnh với số ca mắc thực tế. Ngưỡng trung bình + 1SD có độ chính xác dự báo cao hơn các ngưỡng trung bình + 2SD, phân vị 75 và phân vị 95. Khoảng thời gian dự báo càng xa thì độ chính xác càng giảm dần. Cần xây dựng hệ thống D-MOSS dự báo xuống quy mô tuyến huyện và tiếp tục đánh giá độ chính xác của hệ thống dự báo để đề xuất đưa vào áp dụng trong chương trình phòng chống SXHD ở Khánh Hòa và trên toàn quốc.

Research paper thumbnail of A new higher-order mixed four-node quadrilateral finite element for static bending analysis of functionally graded plates

Research paper thumbnail of Phân tích xu thế biến động của mực nước cực trị ven bờ Việt Nam

Tạp chí Khí tượng Thủy văn, Apr 25, 2022

Research paper thumbnail of Influence of Variable Nonlocal Parameter and Porosity on the Free Vibration Behavior of Functionally Graded Nanoplates

Shock and Vibration, Jul 14, 2021

is paper studies the influence of the variable nonlocal parameter and porosity on the free vibrat... more is paper studies the influence of the variable nonlocal parameter and porosity on the free vibration behavior of the functionally graded nanoplates with porosity. Four patterns of distribution of the porosity through the thickness direction are considered. e classical nonlocal elasticity theory is modified to take into account the variation of the nonlocal parameter through the thickness of the nanoplates. e governing equations of motion are established using simple first-order shear deformation theory and Hamilton's principle. e closed-form solution based on Navier's technique is employed to solve the governing equations of motion of fully simply supported nanoplates. e accuracy of the present algorithm is proved via some comparison studies in some special cases. en, the effects of the porosity, the variation of the nonlocal parameter, the power-law index, aspect ratio, and the side-to-thickness ratio on the free vibration of nanoscale porous plates are investigated carefully. e numerical results show that the porosity and nonlocal parameter have strong effects on the free vibration behavior of the nanoplates.

Research paper thumbnail of Negotiating with intimacy: Being a good Vietnamese mother in Taiwan

Asian Journal of Women's Studies, Oct 1, 2020

ABSTRACT Vietnamese immigrant women in Taiwan often encounter difficulties in being “good mothers... more ABSTRACT Vietnamese immigrant women in Taiwan often encounter difficulties in being “good mothers,” compared to their local counterparts. Their mothering is stigmatized and they are represented as “alien wombs” or are said to be “unfit” for reproductive roles. This has negative impact on the next generation of children of mixed ethnicity. Drawing upon in-depth interviews with 16 Vietnamese immigrant women married to Taiwanese men, we used a feminist perspective on mothering to explore intimacy as experienced within unhappy marital lives. We found that to become “good mothers” in the eyes of the society they now live in, such women try to build harmonious familial relationships with family members. They do this by attempting to change people’s negative ideas and images regarding them and doing whatever they can for their families and society. We conclude that these women use intimacy with their children as a strategy for being respected as mothers in Taiwan, the country in which they now live.

Research paper thumbnail of Thực trạng tồn lưu kháng thể kháng độc tố bạch hầu ở người dân từ 5 - 40 tuổi tại tỉnh Khánh Hòa và giải pháp phòng, chống dịch

Tạp chí Y học Dự phòng

Bạch hầu là bệnh truyền nhiễm gây dịch và có thể gây tử vong bởi độc tố vi khuẩn. Trong những năm... more Bạch hầu là bệnh truyền nhiễm gây dịch và có thể gây tử vong bởi độc tố vi khuẩn. Trong những năm gần đây dịch bạch hầu đã xuất hiện ở một số tỉnh tại khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Nghiên cứu này nhằm mô tả thực trạng tồn lưu kháng thể kháng độc tố bạch hầu ở người dân từ 5 - 40 tuổi tại tỉnh Khánh Hòa và đề xuất các biện pháp dự phòng dịch bệnh. Nghiên cứu trên 1.195 người ở 08 huyện/thị từ tháng 09/2021 đến tháng 02/2023. Thu thập mẫu huyết thanh để xác định nồng độ kháng thể (NĐKT) kháng bạch hầu bằng kỹ thuật ELISA. Kết quả cho thấy tỷ lệ đối tượng có NĐKT kháng độc tố bạch hầu ở mức đầy đủ hoặc lâu dài khá thấp (26,69%). Nhóm tuổi 5 - 10 có NĐKT trung bình cao nhất - ở mức bảo vệ đầy đủ 0,14IU/ml (trừ nhóm 5 - 10 tuổi tại huyện Khánh Sơn). NĐKT trung bình giảm xuống mức bảo vệ một phần (< 0,1IU/ml) ở hầu hết các nhóm tuổi > 10 ở tất cả các địa bàn nghiên cứu. Cần tổ chức chiến dịch tiêm chủng bổ sung cho nhóm tuổi và địa bàn nguy cơ; duy trì tỷ lệ cao tiêm chủng thườn...

Research paper thumbnail of A Novel Method for Determining Thermal Parameters of Moist Material

Research paper thumbnail of Ảnh Hưởng Của Cốt Liệu Cào Bóc Từ Bê Tông Nhựa Cũ Đến Các Chỉ Tiêu Kỹ Thuật Của Bê Tông XI Măng Đầm Lăn

Tạp chí điện tử Khoa học và Công nghệ Giao thông

Sự phát triển của kinh tế xã hội, sự gia tăng nhanh các phương tiện giao thông, đặc biệt là các x... more Sự phát triển của kinh tế xã hội, sự gia tăng nhanh các phương tiện giao thông, đặc biệt là các xe tải nặng làm cho chất lượng mặt đường giảm sút, gây ra những hư hỏng cho kết cấu mặt đường, đặc biệt là mặt đường bê tông nhựa. Các mặt đường bê tông nhựa hư hỏng được cào bóc trở thành vật liệu phế thải không phân huỷ. Vì vậy, việc tận dụng và tái sử dụng các nguồn vật liệu phế thải làm cốt liệu chế tạo bê tông là vấn đề được quan tâm và chú trọng trong xây dựng công trình. Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã nghiên cứu và ứng dụng cốt liệu tái chế để chế tạo bê tông đầm lăn ứng trong xây dựng đường ô tô. Tuy nhiên, cốt liệu cào bóc từ bê tông nhựa cũ có đặc điểm cơ bản khác với cốt liệu tự nhiên, đó là màng nhựa cũ bao bọc xung quanh các hạt cốt liệu tái chế. Do vậy, bài báo trình bày thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của bê tông đầm lăn sử dụng cốt liệu tái chế, so sánh với bê tông đầm lăn đối chứng. Từ đó, đánh giá ảnh hưởng của cốt liệu tái chế đến các chỉ tiêu kỹ...

Research paper thumbnail of TỐI ƯU PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG KẾT TỦA SẮT (III) MAGIE HYDROXIT PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM (REEs) TRONG ĐẤT

TNU Journal of Science and Technology

Các nguyên tố đất hiếm (REEs) được chứng minh giúp gia tăng sự sinh trưởng, phát triển cũng như n... more Các nguyên tố đất hiếm (REEs) được chứng minh giúp gia tăng sự sinh trưởng, phát triển cũng như năng suất và chất lượng cây trồng. REEs thường được bổ sung trong phân bón dưới dạng vi lượng và có tổng hàm lượng khá cao trong vỏ Trái Đất. Tuy nhiên, do có thành phần nền phức tạp của một số loại đất, sự hiện diện ở hàm lượng cao của các nguyên tố như nhôm, sắt có thể gây ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả định lượng trực tiếp REEs có trong nền mẫu bằng thiết bị ICP – MS. Trong nghiên cứu này, mục đích của chúng tôi là tối ưu các điều kiện của quy trình đồng kết tủa REEs với Fe(OH)3 và Mg(OH)2 để loại ảnh hưởng của nền mẫu trước khi phân tích chúng trên thiết bị ICP – MS. Kết quả cho thấy quy trình sử dụng Fe3+:Mg2+ = 500:500 (mg L-1), TEA = 3% và NaOH 30% (để điều chỉnh dung dịch đến pH ~ 14) là điều kiện tối ưu của quá trình đồng kết tủa. Hiệu suất thu hồi của các REEs đều lớn hơn 90%. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp (MDL và MQL, mg kg-1) cho các REEs lầ...

Research paper thumbnail of A Review of Drying Methods Assisted by Infrared Radiation, Microwave and Radio Frequency

A Comprehensive Review of the Versatile Dehydration Processes

The study focused on reviewing modern and effective drying methods assisted by infrared radiation... more The study focused on reviewing modern and effective drying methods assisted by infrared radiation, microwave and radio frequency. In which, the drying results of previous studies were reviewed to clarify the drying efficiency of drying methods with the support of infrared radiation, microwave and radio frequency. The review results showed that the radiant heating mechanism of infrared radiation and the volumetric heating mechanism of microwave and radio frequency supported the process of material heating and moisture diffusion within the material. As a result, the drying process achieved high drying efficiency, the drying time was significantly shortened and the quality of the dried products was improved both in terms of sensory quality and nutritional quality. The study of the application of infrared radiation, microwave and radio frequency in drying technique had a high scientific, technological and practical significance. This would be the foundation for finding suitable drying m...

Research paper thumbnail of BDAODV: A Security Routing Protocol to detect the Black hole Attacks in Mobile Ad Hoc Networks

Journal of Communications

One of the challenges of Mobile Ad Hoc Networks (MANET) is black hole attack. This is a form of d... more One of the challenges of Mobile Ad Hoc Networks (MANET) is black hole attack. This is a form of destructive attack, causing very heavy damage to network performance once successfully implemented. By replying to the route with HC=1 and the largest SN, the malicious node fools the source node into thinking that it has the best and freshest cost-effective route to the destination node. As a result, all the data packets get caught in the malicious node and go missing without being able to reach the destination node. Most of the previous research was based on the characterization of black hole attacks or simple check mechanisms to detect cyberattacks. This leads to limitations that need to be overcome such as: Error rate in malicious node detection algorithm, routing waste, data routing efficiency in normal network scenario. This paper proposes a black hole attack detection algorithm (BDA) based on statistical theory. BDA collects information in real time so it can detect and prevent bla...

Research paper thumbnail of Ổ bọ gậy nguồn muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết dengue tại một số điểm giám sát véc tơ ở tỉnh Khánh Hòa năm 2020

Tạp chí Y học Dự phòng

Điều tra ổ bọ gậy nguồn (OBGN) 4 đợt từ tháng 3/2020 đến tháng 12/2020 tại 300 hộ gia đình ở 3 xã... more Điều tra ổ bọ gậy nguồn (OBGN) 4 đợt từ tháng 3/2020 đến tháng 12/2020 tại 300 hộ gia đình ở 3 xã: xã Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang; xã Cam Đức, huyện Cam Lâm, xã Ninh Bình của huyện Ninh Hòa nhằm xác định nguồn phát sinh chủ yếu và độ tập trung của bọ gậy ở các dụng cụ chứa nước theo mùa. Kết quả ghi nhận 2 loài Aedes aegypti và Aedes albopictus với số lượng 13.354 bọ gậy, trong đó Aedes aegypti chiếm chủ yếu (94,7%). OBGN của bọ gậy Aedes aegypti có sự thay đổi theo thời gian ở mùa mưa và mùa khô trong năm. OBGN xã Cam Đức tập trung chủ yếu ở lu (24%), bể/bi/hồ (19%), dụng cụ phế thải (19%), phuy (13%), xô/thùng (13%). Tại xã Ninh Bình là lọ hoa (37%), lốp xe (16%), bể cảnh (14%), xô/thùng (10%). Tại xã Vĩnh Ngọc là bể cảnh (22%), lọ hoa (20%), dụng cụ phế thải (15%), xô/thùng (15%), máng gà (11%). Chỉ số mật độ bọ gậy Aedes Aegypti là chủ yếu và cao nhất tại xã Cam Đức (dao động từ 7 - 35 con/nhà). Chỉ số Breteau ở cả 3 xã đều vượt ngưỡng nguy cơ qua các đợt điều tra, nhất là và...

Research paper thumbnail of Đánh giá nguy cơ lây nhiễm SARS-COV-2 tại hộ gia đình của ba tỉnh khu vực miền Trung năm 2021

Tạp chí Y học Dự phòng

Nghiên cứu được thực hiện trên 736 hộ gia đình tại 3 tỉnh khu vực miền Trung bao gồm: Khánh Hòa,... more Nghiên cứu được thực hiện trên 736 hộ gia đình tại 3 tỉnh khu vực miền Trung bao gồm: Khánh Hòa, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, từ tháng 1 – 3/2021. Sử dụng bộ công cụ đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID 19 tại hộ gia đình được ban hành kèm theo Quyết định số 2203/QĐ-BCĐQG ngày 27/5/2020 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19. Kết quả, 58,4% hộ gia đình ít nguy cơ lây nhiễm vi rút SARS-CoV-2; 38,1% hộ gia đình có nguy cơ lây nhiễm; 3,5% hộ gia đình nguy cơ lây nhiễm cao. 48,5% người được hỏi không thực hiện khai báo y tế. Trong các hộ gia đình kinh doanh ăn uống: 31,3% hộ gia đình không thực hiện việc bố trí điểm rửa tay đầy đủ xà phòng cho khách hàng; 51,0% hộ gia đình không thực hiện việc khai báo y tế và theo dõi sức khỏe. Để nâng cao hiệu quả phòng chống dịch tại cộng đồng, đặc biệt trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống cần khuyến cáo người dân khai báo y tế điện tử. Trong đó, xây dựng 01 app duy nhất và chính thống cho việc quản lý, khai báo y tế là cần thiết và ...

Research paper thumbnail of Hiệu quả phương pháp phun mù nóng và phun ULV trong xử lý ổ dịch sốt xuất huyết dengue tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa năm 2018 – 2019

Tạp chí Y học Dự phòng

Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả diệt muỗi Aedes của hai phương pháp phun hóa chất trong xử lý ổ... more Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả diệt muỗi Aedes của hai phương pháp phun hóa chất trong xử lý ổ dịch sốt xuất huyết dengue (SXHD) từ 5/2018 đến 4/2019 tại 8 xã thuộc thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Phun mù nóng sử dụng máy phun Swingfog SN50, dung môi là dầu diesel. Phun thể tích hạt cực nhỏ (ultra low volume - ULV) sử dụng máy phun Fontan, dung môi là nước. Hiệu quả của hai phương pháp phun với hai hóa chất được xác định dựa trên chỉ số mật độ muỗi thực địa trước, sau phun và tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ với muỗi phòng thí nghiệm. Phỏng vấn hộ gia đình để đánh giá tính an toàn, hiệu quả của phương pháp phun. Kết quả, với muỗi thực địa cho thấy hiệu quả diệt muỗi không có khác biệt lớn khi phun hai hóa chất bằng phun ULV và phun mù nóng (Hantox: 43%, 36%; Han-pec: 38%, 23%); với muỗi phòng thí nghiệm cho thấy phun ULV với hai loại hóa chất đều cho hiệu quả diệt muỗi cao hơn so với phun mù nóng. Tỷ lệ người dân đồng ý phun mù nóng chiếm 90% và tiếp tục sử dụng phương pháp này ch...

Research paper thumbnail of Xác định thành phần loài và vi rút dengue trên muỗi Aedes tại ổ dịch khu vực miền Trung Việt Nam, 2018 - 2020

Tạp chí Y học Dự phòng

Xác định thành phần loài và vi rút Dengue trên muỗi có vai trò quan trọng trong xử lý ổ dịch và p... more Xác định thành phần loài và vi rút Dengue trên muỗi có vai trò quan trọng trong xử lý ổ dịch và phòng chống sốt xuất huyết dengue (SXHD) chủ động. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định thành phần loài và vi rút dengue trên muỗi Aedes tại ổ dịch khu vực miền Trung Việt Nam, 2018 - 2020. Nghiên cứu đã thu thập mẫu muỗi tại các ổ dịch trên địa bàn 11 tỉnh khu vực miền Trung từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020. Muỗi được thu thập bằng máy Backpack tại ổ dịch, phân loại sơ bộ thành phần loài, bảo quản muỗi trong bình ni tơ lỏng và vận chuyển về Viện Pasteur Nha Trang để xét nghiệm bằng phương pháp RTPCR. Tổng số 10.984 cá thể muỗi đã thu được trên 155 ổ dịch, gồm 4 giống là Aedes, Culex, Anopheles, Armigeres; trong đó muỗi Aedes sp. là 7.392 cá thể chiếm tỷ lệ 67,3%, muỗi Culex sp. 2.625 cá thể chiếm tỷ lệ 23,9%, muỗi Anophelles sp. là 879 cá thể chiếm 8% và muỗi Armigeres sp. là 92 cá thể chiếm 0,8%. Kết quả xét nghiệm chỉ xác định thấy vi rút Dengue trên muỗi Đà Nẵng 2 DENV4 (0,4...

Research paper thumbnail of Quy Trình Giải Trình Tự Sanger Một Số Biến Thể Đa Hình Đơn Nucleotide Trên Các Gen PNPLA3, TM6SF2, MBOAT7 Và GCKR Liên Quan Đến Bệnh Gan Nhiễm Mỡ Không Do Rượu

Tạp chí Y học Việt Nam

Mục tiêu: Xây dựng quy trình giải trình tự Sanger khảo sát năm biến thể trên các gen PNPLA3, TM6S... more Mục tiêu: Xây dựng quy trình giải trình tự Sanger khảo sát năm biến thể trên các gen PNPLA3, TM6SF2, MBOAT7 và GCKR liên quan đến bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tối ưu hóa quy trình ly trích DNA có ly giải hồng cầu bằng dung dịch ACK, thiết kế 5 cặp đoạn mồi đặc hiệu cho các biến thể, tối ưu hóa nhiệt độ bắt cặp của phản ứng PCR và tối ưu hóa phản ứng giải trình tự Sanger trên hệ thống Applied Biosystems 3500 (ThermoFishser). Áp dụng toàn bộ quy trình giải trình tự Sanger đã tối ưu lên 4 mẫu máu của người tình nguyện nhằm đánh giá thông số kỹ thuật và đặc điểm của các biến thể. Kết quả: Xây dựng thành công quy trình giải trình tự Sanger bao gồm: tối ưu hóa được lượng thể tích (4 ml) và thời gian ly giải hồng cầu với ACK (10 phút) để thu được DNA có độ tinh khiết đạt chuẩn, thiết kế được năm cặp đoạn mồi khuếch đại đặt hiệu năm biến thể quan tâm. Khảo sát DNA 4 người tình nguyện khỏe mạnh, tất cả đều có ít nhất một trong năm biến thể qua...

Research paper thumbnail of Thực trạng sốt xuất huyết dengue ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 20 năm, 2000 - 2019

Tạp chí Y học Dự phòng

Nghiên cứu cắt ngang nhằm mô tả thực trạng sốt xuất huyết dengue (SXHD) tại Khánh Hòa trong 20 nă... more Nghiên cứu cắt ngang nhằm mô tả thực trạng sốt xuất huyết dengue (SXHD) tại Khánh Hòa trong 20 năm (tháng 1/2000 – tháng 12/2019). Kết quả cho thấy SXHD tại Khánh Hòa là bệnh lưu hành, có xu hướng tăng cao. Khánh Hòa là một trong 10 tỉnh có tỷ lệ mắc/100.000 dân cao nhất cả nước. Tỷ lệ tử vong có xu hướng giảm rõ rệt, từ 0,13% năm 2000 xuống còn 0,02% năm 2019. Ca bệnh hàng năm thường tăng cao trong tháng 7, tháng 11 - 12 và kéo dài tới tháng 1 của năm kế tiếp. Số mắc ghi nhận ở 8/9 huyện thị, tập trung chủ yếu ở khu vực đông dân cư và đô thị hóa nhanh. Ghi nhận 2 thể bệnh, trong đó SXHD nặng chiếm tỷ lệ thấp dưới 1% hàng năm. Nhóm tuổi > 15 chiếm trung bình khoảng 55%. Ghi nhận 4 týp vi rút dengue lưu hành thời kỳ 2012 - 2016, không phát hiện D3 kể từ 2017 cho đến nay. Aedes aegypti là véc tơ chính truyền bệnh, chỉ số Breteau và chỉ số mật độ muỗi tăng cao từ tháng 5 đến tháng 12 hàng năm. Các chỉ số véc tơ tăng cao nhất trước đỉnh dịch khoảng 1 tháng. Cần tăng cường công tác gi...

Research paper thumbnail of Phân tích xu thế biến động của mực nước cực trị ven bờ Việt Nam

Vietnam Journal of Hydrometeorology

Research paper thumbnail of Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau

phá các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau, tác động đến việc quyết địn... more phá các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau, tác động đến việc quyết định chọn Cà Mau là nơi đầu tư của các nhà đầu tư. Mẫu khảo sát bao gồm 335 nhà đầu tư trong và ngoài nước đã và đang đầu tư tại tỉnh Cà Mau. Kết quả cho thấy có 7 nhóm nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau: Kết quả nghiên cứu tìm ra các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực nônglâm nghiệp-thủy sản của Cà Mau là: Quyết định của chính quyền địa phương và các hỗ trợ, Thị trường, Vị trí địa lý và tài nguyên thủy sản. Các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực công nghiệp-xây dựng của Cà Mau gồm: Quyết định của chính quyền địa phương, Chính sách đầu tư và công tác hỗ trợ, Thị trường. Các yếu tố thị trường, Chi phí đầu tư, Đối tác tin cậy, Vị trí thuận lợi cho hoạt động kho bãi, các khu kinh tế tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực thương mại-dịch vụ. Từ khóa: tỉnh Cà Mau, thu hút đầu tư vào tỉnh Cà Mau, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, vốn FDI, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy bội. THE SURVEY RESEARCH FOR DETERMINANTS OF THE INVESTMENT CAPITALS INTO CA MAU PROVINCE ABSTRACT The study aimed to explore the factors that impact on attracting investment to the Ca Mau province, located on the south pole of Viet Nam. Researchers used two main methods are Exploratory Factors Analysis (EFA) and a Multiple Regression Approach to explore and measure the impact of factors affecting the investment capitals into Ca Mau province. The sample size consisted of 335 domestic and foreign investors are investing in Ca Mau province. Results of research to find out the factors affecting attract investment in agriculture-forestry-fishery of Ca Mau is: The decision of the local authorities and the support, market, geography and aquatic resources. Factors affecting attract investment in the industryconstruction sector of Ca Mau comprises the decision of the local government, investors related policy and support activities, market. The market factors, investment cost, reliable partner relationship, convenient location for warehouse operations, economic zones impact on attracting investment into the commerce-service sector of Ca Mau province.

Research paper thumbnail of Ảnh Hưởng Của Cốt Liệu Cào Bóc Từ Bê Tông Nhựa Cũ Đến Các Chỉ Tiêu Kỹ Thuật Của Bê Tông XI Măng Đầm Lăn

The Socioeconomic development leads to a rapid increase in the number of vehicles, particularly h... more The Socioeconomic development leads to a rapid increase in the number of vehicles, particularly heavy trucks, causing damage to the pavement structure, especially the asphalt concrete surface. The reclaimed asphalt pavement become the non-biodegradable waste materials. Therefore, using recycled materials as aggregates in concrete manufacturing has been receiving a great deal of Road and Bridge construction industry attention. Many researchers around the world have researched and applied recycled aggregates to make roller compacted concrete for road construction. It is noteworthy that the reclaimed asphalt pavement is fundamentally different from the natural aggregate of roller compacted concrete, an old asphalt binder wrapped around recycled aggregates. Therefore, the article presents an experiment to determine the technical parameters of roller compacted concrete using recycled aggregate, compared with the original roller compacted concrete. Finally, the team evaluate the effect of recycled aggregate on the technical parameters of roller compacted concrete (RCC) with two proportions of recycled aggregate (40% and 80%), replacing natural aggregate in the concrete. Keywords: roller compacted cement concrete (RCC), reclaimed asphalt pavement (RAP), the percent of reclaimed asphalt pavement.

Research paper thumbnail of Tính chính xác, khả thi của hệ thống dự báo sốt xuất huyết dengue dựa vào vệ tinh (D-MOSS) tại tỉnh Khánh Hòa, 2020 – 2021

Tạp chí Y học Dự phòng, May 24, 2022

Từ tháng 7/2019, Việt Nam phối hợp với Vương Quốc Anh xây dựng hệ thống D-MOSS dự báo sốt xuất hu... more Từ tháng 7/2019, Việt Nam phối hợp với Vương Quốc Anh xây dựng hệ thống D-MOSS dự báo sốt xuất huyết dengue (SXHD) sử dụng thông tin thời tiết khí hậu từ vệ tinh, giúp dự báo sớm khả năng xuất hiện dịch bệnh để có thể chủ động lập kế hoạch và ứng phó hiệu quả với dịch SXHD. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá độ chính xác, tính khả thi của hệ thống D-MOSS tại Khánh Hòa 2020 - 2021. Kết quả cho thấy D-MOSS có tính áp dụng vào thực tiễn cao. Hệ thống D-MOSS cho kết quả dự báo trước 1 tháng có độ chính xác so ca mắc thực tế ở Khánh Hòa ở ngưỡng trung bình +1SD, đặc biệt rất chính xác vào tháng 7, tháng 8. Số liệu ca mắc trung bình dự báo của D-MOSS có mối tương quan thuận mạnh với số ca mắc thực tế. Ngưỡng trung bình + 1SD có độ chính xác dự báo cao hơn các ngưỡng trung bình + 2SD, phân vị 75 và phân vị 95. Khoảng thời gian dự báo càng xa thì độ chính xác càng giảm dần. Cần xây dựng hệ thống D-MOSS dự báo xuống quy mô tuyến huyện và tiếp tục đánh giá độ chính xác của hệ thống dự báo để đề xuất đưa vào áp dụng trong chương trình phòng chống SXHD ở Khánh Hòa và trên toàn quốc.

Research paper thumbnail of A new higher-order mixed four-node quadrilateral finite element for static bending analysis of functionally graded plates

Research paper thumbnail of Phân tích xu thế biến động của mực nước cực trị ven bờ Việt Nam

Tạp chí Khí tượng Thủy văn, Apr 25, 2022

Research paper thumbnail of Influence of Variable Nonlocal Parameter and Porosity on the Free Vibration Behavior of Functionally Graded Nanoplates

Shock and Vibration, Jul 14, 2021

is paper studies the influence of the variable nonlocal parameter and porosity on the free vibrat... more is paper studies the influence of the variable nonlocal parameter and porosity on the free vibration behavior of the functionally graded nanoplates with porosity. Four patterns of distribution of the porosity through the thickness direction are considered. e classical nonlocal elasticity theory is modified to take into account the variation of the nonlocal parameter through the thickness of the nanoplates. e governing equations of motion are established using simple first-order shear deformation theory and Hamilton's principle. e closed-form solution based on Navier's technique is employed to solve the governing equations of motion of fully simply supported nanoplates. e accuracy of the present algorithm is proved via some comparison studies in some special cases. en, the effects of the porosity, the variation of the nonlocal parameter, the power-law index, aspect ratio, and the side-to-thickness ratio on the free vibration of nanoscale porous plates are investigated carefully. e numerical results show that the porosity and nonlocal parameter have strong effects on the free vibration behavior of the nanoplates.

Research paper thumbnail of Negotiating with intimacy: Being a good Vietnamese mother in Taiwan

Asian Journal of Women's Studies, Oct 1, 2020

ABSTRACT Vietnamese immigrant women in Taiwan often encounter difficulties in being “good mothers... more ABSTRACT Vietnamese immigrant women in Taiwan often encounter difficulties in being “good mothers,” compared to their local counterparts. Their mothering is stigmatized and they are represented as “alien wombs” or are said to be “unfit” for reproductive roles. This has negative impact on the next generation of children of mixed ethnicity. Drawing upon in-depth interviews with 16 Vietnamese immigrant women married to Taiwanese men, we used a feminist perspective on mothering to explore intimacy as experienced within unhappy marital lives. We found that to become “good mothers” in the eyes of the society they now live in, such women try to build harmonious familial relationships with family members. They do this by attempting to change people’s negative ideas and images regarding them and doing whatever they can for their families and society. We conclude that these women use intimacy with their children as a strategy for being respected as mothers in Taiwan, the country in which they now live.

Research paper thumbnail of Thực trạng tồn lưu kháng thể kháng độc tố bạch hầu ở người dân từ 5 - 40 tuổi tại tỉnh Khánh Hòa và giải pháp phòng, chống dịch

Tạp chí Y học Dự phòng

Bạch hầu là bệnh truyền nhiễm gây dịch và có thể gây tử vong bởi độc tố vi khuẩn. Trong những năm... more Bạch hầu là bệnh truyền nhiễm gây dịch và có thể gây tử vong bởi độc tố vi khuẩn. Trong những năm gần đây dịch bạch hầu đã xuất hiện ở một số tỉnh tại khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Nghiên cứu này nhằm mô tả thực trạng tồn lưu kháng thể kháng độc tố bạch hầu ở người dân từ 5 - 40 tuổi tại tỉnh Khánh Hòa và đề xuất các biện pháp dự phòng dịch bệnh. Nghiên cứu trên 1.195 người ở 08 huyện/thị từ tháng 09/2021 đến tháng 02/2023. Thu thập mẫu huyết thanh để xác định nồng độ kháng thể (NĐKT) kháng bạch hầu bằng kỹ thuật ELISA. Kết quả cho thấy tỷ lệ đối tượng có NĐKT kháng độc tố bạch hầu ở mức đầy đủ hoặc lâu dài khá thấp (26,69%). Nhóm tuổi 5 - 10 có NĐKT trung bình cao nhất - ở mức bảo vệ đầy đủ 0,14IU/ml (trừ nhóm 5 - 10 tuổi tại huyện Khánh Sơn). NĐKT trung bình giảm xuống mức bảo vệ một phần (< 0,1IU/ml) ở hầu hết các nhóm tuổi > 10 ở tất cả các địa bàn nghiên cứu. Cần tổ chức chiến dịch tiêm chủng bổ sung cho nhóm tuổi và địa bàn nguy cơ; duy trì tỷ lệ cao tiêm chủng thườn...

Research paper thumbnail of A Novel Method for Determining Thermal Parameters of Moist Material

Research paper thumbnail of Ảnh Hưởng Của Cốt Liệu Cào Bóc Từ Bê Tông Nhựa Cũ Đến Các Chỉ Tiêu Kỹ Thuật Của Bê Tông XI Măng Đầm Lăn

Tạp chí điện tử Khoa học và Công nghệ Giao thông

Sự phát triển của kinh tế xã hội, sự gia tăng nhanh các phương tiện giao thông, đặc biệt là các x... more Sự phát triển của kinh tế xã hội, sự gia tăng nhanh các phương tiện giao thông, đặc biệt là các xe tải nặng làm cho chất lượng mặt đường giảm sút, gây ra những hư hỏng cho kết cấu mặt đường, đặc biệt là mặt đường bê tông nhựa. Các mặt đường bê tông nhựa hư hỏng được cào bóc trở thành vật liệu phế thải không phân huỷ. Vì vậy, việc tận dụng và tái sử dụng các nguồn vật liệu phế thải làm cốt liệu chế tạo bê tông là vấn đề được quan tâm và chú trọng trong xây dựng công trình. Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã nghiên cứu và ứng dụng cốt liệu tái chế để chế tạo bê tông đầm lăn ứng trong xây dựng đường ô tô. Tuy nhiên, cốt liệu cào bóc từ bê tông nhựa cũ có đặc điểm cơ bản khác với cốt liệu tự nhiên, đó là màng nhựa cũ bao bọc xung quanh các hạt cốt liệu tái chế. Do vậy, bài báo trình bày thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của bê tông đầm lăn sử dụng cốt liệu tái chế, so sánh với bê tông đầm lăn đối chứng. Từ đó, đánh giá ảnh hưởng của cốt liệu tái chế đến các chỉ tiêu kỹ...

Research paper thumbnail of TỐI ƯU PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG KẾT TỦA SẮT (III) MAGIE HYDROXIT PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM (REEs) TRONG ĐẤT

TNU Journal of Science and Technology

Các nguyên tố đất hiếm (REEs) được chứng minh giúp gia tăng sự sinh trưởng, phát triển cũng như n... more Các nguyên tố đất hiếm (REEs) được chứng minh giúp gia tăng sự sinh trưởng, phát triển cũng như năng suất và chất lượng cây trồng. REEs thường được bổ sung trong phân bón dưới dạng vi lượng và có tổng hàm lượng khá cao trong vỏ Trái Đất. Tuy nhiên, do có thành phần nền phức tạp của một số loại đất, sự hiện diện ở hàm lượng cao của các nguyên tố như nhôm, sắt có thể gây ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả định lượng trực tiếp REEs có trong nền mẫu bằng thiết bị ICP – MS. Trong nghiên cứu này, mục đích của chúng tôi là tối ưu các điều kiện của quy trình đồng kết tủa REEs với Fe(OH)3 và Mg(OH)2 để loại ảnh hưởng của nền mẫu trước khi phân tích chúng trên thiết bị ICP – MS. Kết quả cho thấy quy trình sử dụng Fe3+:Mg2+ = 500:500 (mg L-1), TEA = 3% và NaOH 30% (để điều chỉnh dung dịch đến pH ~ 14) là điều kiện tối ưu của quá trình đồng kết tủa. Hiệu suất thu hồi của các REEs đều lớn hơn 90%. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp (MDL và MQL, mg kg-1) cho các REEs lầ...

Research paper thumbnail of A Review of Drying Methods Assisted by Infrared Radiation, Microwave and Radio Frequency

A Comprehensive Review of the Versatile Dehydration Processes

The study focused on reviewing modern and effective drying methods assisted by infrared radiation... more The study focused on reviewing modern and effective drying methods assisted by infrared radiation, microwave and radio frequency. In which, the drying results of previous studies were reviewed to clarify the drying efficiency of drying methods with the support of infrared radiation, microwave and radio frequency. The review results showed that the radiant heating mechanism of infrared radiation and the volumetric heating mechanism of microwave and radio frequency supported the process of material heating and moisture diffusion within the material. As a result, the drying process achieved high drying efficiency, the drying time was significantly shortened and the quality of the dried products was improved both in terms of sensory quality and nutritional quality. The study of the application of infrared radiation, microwave and radio frequency in drying technique had a high scientific, technological and practical significance. This would be the foundation for finding suitable drying m...

Research paper thumbnail of BDAODV: A Security Routing Protocol to detect the Black hole Attacks in Mobile Ad Hoc Networks

Journal of Communications

One of the challenges of Mobile Ad Hoc Networks (MANET) is black hole attack. This is a form of d... more One of the challenges of Mobile Ad Hoc Networks (MANET) is black hole attack. This is a form of destructive attack, causing very heavy damage to network performance once successfully implemented. By replying to the route with HC=1 and the largest SN, the malicious node fools the source node into thinking that it has the best and freshest cost-effective route to the destination node. As a result, all the data packets get caught in the malicious node and go missing without being able to reach the destination node. Most of the previous research was based on the characterization of black hole attacks or simple check mechanisms to detect cyberattacks. This leads to limitations that need to be overcome such as: Error rate in malicious node detection algorithm, routing waste, data routing efficiency in normal network scenario. This paper proposes a black hole attack detection algorithm (BDA) based on statistical theory. BDA collects information in real time so it can detect and prevent bla...

Research paper thumbnail of Ổ bọ gậy nguồn muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết dengue tại một số điểm giám sát véc tơ ở tỉnh Khánh Hòa năm 2020

Tạp chí Y học Dự phòng

Điều tra ổ bọ gậy nguồn (OBGN) 4 đợt từ tháng 3/2020 đến tháng 12/2020 tại 300 hộ gia đình ở 3 xã... more Điều tra ổ bọ gậy nguồn (OBGN) 4 đợt từ tháng 3/2020 đến tháng 12/2020 tại 300 hộ gia đình ở 3 xã: xã Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang; xã Cam Đức, huyện Cam Lâm, xã Ninh Bình của huyện Ninh Hòa nhằm xác định nguồn phát sinh chủ yếu và độ tập trung của bọ gậy ở các dụng cụ chứa nước theo mùa. Kết quả ghi nhận 2 loài Aedes aegypti và Aedes albopictus với số lượng 13.354 bọ gậy, trong đó Aedes aegypti chiếm chủ yếu (94,7%). OBGN của bọ gậy Aedes aegypti có sự thay đổi theo thời gian ở mùa mưa và mùa khô trong năm. OBGN xã Cam Đức tập trung chủ yếu ở lu (24%), bể/bi/hồ (19%), dụng cụ phế thải (19%), phuy (13%), xô/thùng (13%). Tại xã Ninh Bình là lọ hoa (37%), lốp xe (16%), bể cảnh (14%), xô/thùng (10%). Tại xã Vĩnh Ngọc là bể cảnh (22%), lọ hoa (20%), dụng cụ phế thải (15%), xô/thùng (15%), máng gà (11%). Chỉ số mật độ bọ gậy Aedes Aegypti là chủ yếu và cao nhất tại xã Cam Đức (dao động từ 7 - 35 con/nhà). Chỉ số Breteau ở cả 3 xã đều vượt ngưỡng nguy cơ qua các đợt điều tra, nhất là và...

Research paper thumbnail of Đánh giá nguy cơ lây nhiễm SARS-COV-2 tại hộ gia đình của ba tỉnh khu vực miền Trung năm 2021

Tạp chí Y học Dự phòng

Nghiên cứu được thực hiện trên 736 hộ gia đình tại 3 tỉnh khu vực miền Trung bao gồm: Khánh Hòa,... more Nghiên cứu được thực hiện trên 736 hộ gia đình tại 3 tỉnh khu vực miền Trung bao gồm: Khánh Hòa, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, từ tháng 1 – 3/2021. Sử dụng bộ công cụ đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID 19 tại hộ gia đình được ban hành kèm theo Quyết định số 2203/QĐ-BCĐQG ngày 27/5/2020 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19. Kết quả, 58,4% hộ gia đình ít nguy cơ lây nhiễm vi rút SARS-CoV-2; 38,1% hộ gia đình có nguy cơ lây nhiễm; 3,5% hộ gia đình nguy cơ lây nhiễm cao. 48,5% người được hỏi không thực hiện khai báo y tế. Trong các hộ gia đình kinh doanh ăn uống: 31,3% hộ gia đình không thực hiện việc bố trí điểm rửa tay đầy đủ xà phòng cho khách hàng; 51,0% hộ gia đình không thực hiện việc khai báo y tế và theo dõi sức khỏe. Để nâng cao hiệu quả phòng chống dịch tại cộng đồng, đặc biệt trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống cần khuyến cáo người dân khai báo y tế điện tử. Trong đó, xây dựng 01 app duy nhất và chính thống cho việc quản lý, khai báo y tế là cần thiết và ...

Research paper thumbnail of Hiệu quả phương pháp phun mù nóng và phun ULV trong xử lý ổ dịch sốt xuất huyết dengue tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa năm 2018 – 2019

Tạp chí Y học Dự phòng

Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả diệt muỗi Aedes của hai phương pháp phun hóa chất trong xử lý ổ... more Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả diệt muỗi Aedes của hai phương pháp phun hóa chất trong xử lý ổ dịch sốt xuất huyết dengue (SXHD) từ 5/2018 đến 4/2019 tại 8 xã thuộc thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Phun mù nóng sử dụng máy phun Swingfog SN50, dung môi là dầu diesel. Phun thể tích hạt cực nhỏ (ultra low volume - ULV) sử dụng máy phun Fontan, dung môi là nước. Hiệu quả của hai phương pháp phun với hai hóa chất được xác định dựa trên chỉ số mật độ muỗi thực địa trước, sau phun và tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ với muỗi phòng thí nghiệm. Phỏng vấn hộ gia đình để đánh giá tính an toàn, hiệu quả của phương pháp phun. Kết quả, với muỗi thực địa cho thấy hiệu quả diệt muỗi không có khác biệt lớn khi phun hai hóa chất bằng phun ULV và phun mù nóng (Hantox: 43%, 36%; Han-pec: 38%, 23%); với muỗi phòng thí nghiệm cho thấy phun ULV với hai loại hóa chất đều cho hiệu quả diệt muỗi cao hơn so với phun mù nóng. Tỷ lệ người dân đồng ý phun mù nóng chiếm 90% và tiếp tục sử dụng phương pháp này ch...

Research paper thumbnail of Xác định thành phần loài và vi rút dengue trên muỗi Aedes tại ổ dịch khu vực miền Trung Việt Nam, 2018 - 2020

Tạp chí Y học Dự phòng

Xác định thành phần loài và vi rút Dengue trên muỗi có vai trò quan trọng trong xử lý ổ dịch và p... more Xác định thành phần loài và vi rút Dengue trên muỗi có vai trò quan trọng trong xử lý ổ dịch và phòng chống sốt xuất huyết dengue (SXHD) chủ động. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định thành phần loài và vi rút dengue trên muỗi Aedes tại ổ dịch khu vực miền Trung Việt Nam, 2018 - 2020. Nghiên cứu đã thu thập mẫu muỗi tại các ổ dịch trên địa bàn 11 tỉnh khu vực miền Trung từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020. Muỗi được thu thập bằng máy Backpack tại ổ dịch, phân loại sơ bộ thành phần loài, bảo quản muỗi trong bình ni tơ lỏng và vận chuyển về Viện Pasteur Nha Trang để xét nghiệm bằng phương pháp RTPCR. Tổng số 10.984 cá thể muỗi đã thu được trên 155 ổ dịch, gồm 4 giống là Aedes, Culex, Anopheles, Armigeres; trong đó muỗi Aedes sp. là 7.392 cá thể chiếm tỷ lệ 67,3%, muỗi Culex sp. 2.625 cá thể chiếm tỷ lệ 23,9%, muỗi Anophelles sp. là 879 cá thể chiếm 8% và muỗi Armigeres sp. là 92 cá thể chiếm 0,8%. Kết quả xét nghiệm chỉ xác định thấy vi rút Dengue trên muỗi Đà Nẵng 2 DENV4 (0,4...

Research paper thumbnail of Quy Trình Giải Trình Tự Sanger Một Số Biến Thể Đa Hình Đơn Nucleotide Trên Các Gen PNPLA3, TM6SF2, MBOAT7 Và GCKR Liên Quan Đến Bệnh Gan Nhiễm Mỡ Không Do Rượu

Tạp chí Y học Việt Nam

Mục tiêu: Xây dựng quy trình giải trình tự Sanger khảo sát năm biến thể trên các gen PNPLA3, TM6S... more Mục tiêu: Xây dựng quy trình giải trình tự Sanger khảo sát năm biến thể trên các gen PNPLA3, TM6SF2, MBOAT7 và GCKR liên quan đến bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tối ưu hóa quy trình ly trích DNA có ly giải hồng cầu bằng dung dịch ACK, thiết kế 5 cặp đoạn mồi đặc hiệu cho các biến thể, tối ưu hóa nhiệt độ bắt cặp của phản ứng PCR và tối ưu hóa phản ứng giải trình tự Sanger trên hệ thống Applied Biosystems 3500 (ThermoFishser). Áp dụng toàn bộ quy trình giải trình tự Sanger đã tối ưu lên 4 mẫu máu của người tình nguyện nhằm đánh giá thông số kỹ thuật và đặc điểm của các biến thể. Kết quả: Xây dựng thành công quy trình giải trình tự Sanger bao gồm: tối ưu hóa được lượng thể tích (4 ml) và thời gian ly giải hồng cầu với ACK (10 phút) để thu được DNA có độ tinh khiết đạt chuẩn, thiết kế được năm cặp đoạn mồi khuếch đại đặt hiệu năm biến thể quan tâm. Khảo sát DNA 4 người tình nguyện khỏe mạnh, tất cả đều có ít nhất một trong năm biến thể qua...

Research paper thumbnail of Thực trạng sốt xuất huyết dengue ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 20 năm, 2000 - 2019

Tạp chí Y học Dự phòng

Nghiên cứu cắt ngang nhằm mô tả thực trạng sốt xuất huyết dengue (SXHD) tại Khánh Hòa trong 20 nă... more Nghiên cứu cắt ngang nhằm mô tả thực trạng sốt xuất huyết dengue (SXHD) tại Khánh Hòa trong 20 năm (tháng 1/2000 – tháng 12/2019). Kết quả cho thấy SXHD tại Khánh Hòa là bệnh lưu hành, có xu hướng tăng cao. Khánh Hòa là một trong 10 tỉnh có tỷ lệ mắc/100.000 dân cao nhất cả nước. Tỷ lệ tử vong có xu hướng giảm rõ rệt, từ 0,13% năm 2000 xuống còn 0,02% năm 2019. Ca bệnh hàng năm thường tăng cao trong tháng 7, tháng 11 - 12 và kéo dài tới tháng 1 của năm kế tiếp. Số mắc ghi nhận ở 8/9 huyện thị, tập trung chủ yếu ở khu vực đông dân cư và đô thị hóa nhanh. Ghi nhận 2 thể bệnh, trong đó SXHD nặng chiếm tỷ lệ thấp dưới 1% hàng năm. Nhóm tuổi > 15 chiếm trung bình khoảng 55%. Ghi nhận 4 týp vi rút dengue lưu hành thời kỳ 2012 - 2016, không phát hiện D3 kể từ 2017 cho đến nay. Aedes aegypti là véc tơ chính truyền bệnh, chỉ số Breteau và chỉ số mật độ muỗi tăng cao từ tháng 5 đến tháng 12 hàng năm. Các chỉ số véc tơ tăng cao nhất trước đỉnh dịch khoảng 1 tháng. Cần tăng cường công tác gi...

Research paper thumbnail of Phân tích xu thế biến động của mực nước cực trị ven bờ Việt Nam

Vietnam Journal of Hydrometeorology